5 thông số trên lốp xe ô tô lái xe cần biết
(Baonghean.vn) - Nắm được những thông số này, bạn sẽ thấy tuổi thọ lốp chiếc xe bạn vẫn dùng hàng ngày tăng lên đáng kể. Và đây cũng là chi tiết không ngẫu nhiên mà các nhà sản xuất muốn bạn nằm lòng.
1. Ký hiệu loại lốp
Thông số về kích thước lốp thường bắt đầu bằng 1 hoặc 2 ký tự, ví dụ như P hoặc LT. Những ký tự này cho chúng ta biết chiếc lốp dành cho loại xe hoặc điều kiện sử dụng nào...Ví dụ LT235/75R15 104/101S/C). Đây là loại lốp dành cho xe tải nhẹ, xe bán tải chở hàng, xe tải nặng có tải trọng từ 750kg đến 1 tấn. Ngoài ra, nó có thể được sử dụng cho một số chiếc SUV hoặc Vans Full-size. |
2. Chiều rộng lốp
Là bề mặt diện tích tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Thông số nằm ngay sau ký hiệu loại lốp. Là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp đo bằng đơn vị milimet. Ví dụ P 225/45R17 91V, đây là lốp có chiều rộng 225mm. Chiều rộng của lốp co thể được chuyển đổi sang đơn vị inch; lốp P225 tương ứng với chiều rộng là 8,86 inch. |
3. Cấu trúc của lốp
Ví dụ P225/45 R17 91V. Đây là lốp có cấu trúc bố dạng tỏa tròn (Ký hiệu chữ R - viết tắt của radial). Theo số liệu thống kê thì 98% lốp xe hiện nay có cấu trúc bộ dạng tỏa tròn. Ngoài ra còn có cấu trúc bố chéo (ký hiệu chữ D - Bias). Bên cạnh đó, chúng ta có thể bắt gặp ký hiệu B, cấu trúc bố tương tự chư bố chéo nhưng có thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp. |
4.Chỉ số tốc độ giới hạn
Ví dụ lốp P225/45R17 91 V thì chữ V để chỉ cho giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động được là 220km/h. Ngoài ra còn có các chỉ số khác từ M đến Z tương ứng với tốc độ tối đa từ 130 đến hơn 240km/h. |
5.Chỉ số tải trọng giới hạn
Kể từ năm 1991, tất cả các nhà sản xuất lốp xe đều phải ghi rõ giới hạn tải trọng trên lốp xe. Ví dụ lốp P225/45R17 91V có chỉ số tải trọng giới hạn là 91 tương ứng với 615 kg. Thông thường, chỉ số giới hạn tải trọng thuộc khoảng từ 71 đến 110 tương ứng với tải trọng từ 345kg đến 1060kg... |