Âm dương lịch 02/11/2025: Ngày tốt và giờ hoàng đạo
Chủ Nhật 02/11/2025 dương lịch, tức 13 tháng Chín (Bính Tuất) âm lịch (Ất Tỵ), ngày Ất Hợi cát; không phạm ngày kỵ, ưu tiên xuất hành đón Hỷ Thần Tây Bắc, Tài Thần Đông Nam.
Tóm tắt nhanh: Ngày 02/11/2025 (Chủ Nhật), tức 13 Tháng Chín (Bính Tuất) âm lịch (Ất Tỵ), là ngày Ất Hợi, được xem là ngày cát. Không phạm ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật. Giờ hoàng đạo gồm: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Xuất hành nên đón Hỷ Thần hướng Tây Bắc, Tài Thần hướng Đông Nam; tránh Tây Nam.
Thông tin chung ngày 02/11/2025
- Chủ Nhật, ngày 02/11/2025 Dương Lịch, tức ngày 13 Tháng Chín (Bính Tuất) Âm Lịch (Ất Tỵ) là ngày tốt.
- Các Ngày Kỵ: Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.
Giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo
Giờ Hoàng Đạo
- Sửu (01:00-02:59)
- Thìn (07:00-08:59)
- Ngọ (11:00-12:59)
- Mùi (13:00-14:59)
- Tuất (19:00-20:59)
- Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo
- Tí (23:00-0:59)
- Dần (03:00-04:59)
- Mão (05:00-06:59)
- Tỵ (09:00-10:59)
- Thân (15:00-16:59)
- Dậu (17:00-18:59)
Ngũ hành, nạp âm, xung hợp
- Ngày: Ất Hợi - tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
- Nạp âm: Ngày Sơn Đầu Hỏa, kỵ các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ.
- Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
- Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Ất: "Bất tải thực thiên chu bất chương" - Không nên gieo hạt trồng cây vì cây không thể mọc lên tốt tươi được.
- Hợi: "Bất giá thú tất chủ phương trương" - Không cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biêt.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát - tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.
"Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen."
Nhị Thập Bát Tú: sao Mão (Mão Nhật Kê)
Tên sao: Mão. Tên ngày: Mão Nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú). Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt.
- Kiêng cữ: Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết.
- Ngoại lệ:
- Sao Mão Nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gả tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của.
- Hợp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.
Mão: Nhật Kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.
"Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu, Mai táng quan tai bất đắc hưu, Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử, Mại tận điền viên, bất năng lưu. Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa, Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu, Hôn nhân bất khả phùng nhật thử, Tử biệt sinh ly thật khả sầu."
Thập Nhị Kiến Trừ: Trực Trừ
- Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.
- Không nên: Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt
- Sao Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo): Tốt mọi việc
- Sao Ngũ Phú: Tốt mọi việc
- Sao Kính Tâm: Tốt đối với tang lễ
- Sao Hoàng Ân: Tốt mọi việc
Sao xấu
- Sao Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng
- Sao Hoang vu: Xấu mọi việc
- Sao Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Xuất hành, hướng tốt và giờ tốt theo Lý Thuần Phong
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Hướng xuất hành
- Xuất hành hướng Hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'.
- Xuất hành hướng Hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
- Tránh xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
- Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
- Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01h-03h (Sửu): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
- Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
- Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
- Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
- Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Giải thích nhanh các thuật ngữ phong thủy
- Giờ hoàng đạo/giờ hắc đạo: Khung giờ theo tập quán dân gian cho là thuận lợi/không thuận lợi để bắt đầu việc quan trọng.
- Ngũ hành, nạp âm: Hệ quy chiếu Mộc–Hỏa–Thổ–Kim–Thủy; nạp âm là tên gọi cụ thể (như Sơn Đầu Hỏa) dùng để tham chiếu tính chất ngày.
- Lục hợp, tam hợp, xung–hình–hại–phá–tuyệt: Các mối quan hệ giữa địa chi; lục hợp/tam hợp được coi là hài hòa; xung, hình, hại, phá, tuyệt là các thế bất lợi.
- Bành Tổ Bách Kỵ: Ghi chú cổ truyền về những việc nên tránh theo can chi của ngày.
- Khổng Minh Lục Diệu: Sáu trạng thái cát–hung theo ngày; Tiểu Cát là ngày ít trở ngại, thuận tiện tiến hành việc.
- Nhị Thập Bát Tú: 28 sao theo lịch cổ; mỗi sao có việc hợp/kỵ riêng, ở đây sao Mão (Nhật Kê) kỵ cưới hỏi, an táng.
- Thập Nhị Kiến Trừ – Trực: 12 trực quản ngày; Trực Trừ phù hợp việc trừ bỏ, san lấp, động thổ nhỏ, một số trị liệu dân gian.
- Ngọc Hạp Thông Thư: Tổng hợp sao tốt/xấu dân gian để tham khảo khi chọn ngày.
- Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần: Hướng di chuyển tượng trưng theo quan niệm dân gian; Hỷ Thần (niềm vui), Tài Thần (tài lộc) nên đón, Hạc Thần tránh.
Lời khuyên tham khảo cho ngày 02/11/2025
- Có thể ưu tiên bắt đầu việc quan trọng trong các giờ hoàng đạo (Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi) để thuận tiện sắp xếp công việc.
- Khi cần di chuyển xa, có thể cân nhắc xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần hoặc Đông Nam để đón Tài Thần; nên tránh hướng Tây Nam.
- Theo Nhị Thập Bát Tú, nên hạn chế các việc như cưới hỏi, mở cửa sửa cửa, an táng trong ngày này; thay vào đó phù hợp hơn với xây dựng, tạo tác cơ bản.
- Người tuổi Kỷ Tỵ, Tân Tỵ được khuyến nghị thận trọng hơn khi khởi sự. Các tuổi Quý Dậu, Ất Mùi không bị hành Hỏa khắc theo ghi chú nguồn.
- Thông tin trên mang tính văn hóa – tham khảo. Khi quyết định các việc lớn, nên cân nhắc điều kiện thực tế, pháp luật hiện hành và tư vấn chuyên môn phù hợp.


