Âm dương lịch 03/11/2025: Giờ hoàng đạo, hướng xuất hành
Thứ Hai 03/11/2025 dương lịch, tức 14 tháng Chín âm lịch. Ngày Bính Tý, Không Vong; sao Tất kiết tú, Trực Mãn. Tham khảo giờ Tý, Ngọ, Thân; hướng Tây Nam, Đông.
Tóm tắt: Hôm nay 03/11/2025 dương lịch (14 tháng Chín âm lịch), ngày Bính Tý. Lịch ghi nhận yếu tố trái chiều: Khổng Minh Lục Diệu là Không Vong (ngày hung) nhưng Nhị thập bát tú là sao Tất (kiết tú) và trực Mãn. Bạn có thể chọn giờ hoàng đạo Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu; tham khảo hướng Tây Nam đón Hỷ Thần và hướng Đông đón Tài Thần. Nội dung mang tính tham khảo, khuyến nghị ưu tiên sự bình tĩnh, chuẩn bị kỹ và chọn thời điểm phù hợp.
Thông tin chính về ngày 03/11/2025
| Hạng mục | Nội dung |
|---|---|
| Dương lịch | Thứ Hai, ngày 03/11/2025 |
| Âm lịch | Ngày 14 Tháng Chín (Bính Tuất) Âm Lịch (Ất Tỵ) |
| Giờ Hoàng Đạo | Tý (23:00-23:59); Sửu (01:00-02:59); Mão (05:00-06:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59) |
| Giờ Hắc Đạo | Dần (03:00-04:59); Thìn (07:00-08:59); Tỵ (09:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59) |
| Các ngày kỵ | Ngày Nguyệt Kỵ: “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn ...” |
| Ngũ Hành ngày | Bính Tý - tức Chi khắc Can (Thủy khắc Hỏa), là ngày hung (phạt nhật). |
| Nạp âm | Ngày Giản Hạ Thủy, kỵ các tuổi: Canh Ngọ và Mậu Ngọ. |
| Tương quan hành - tuổi | Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. |
| Lục hợp, tam hợp, xung khắc | Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ. |
| Bành Tổ Bách Kỵ Nhật | Bính: "Bất tu táo tất kiến hỏa ương" - Không tu sửa bếp vì có thể sảy ra hỏa hoạn. Tý: "Bất vẫn bốc tự nhạ tai ương" - Không nên gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa. |
| Khổng Minh Lục Diệu | Ngày: Không Vong - tức ngày Hung. Mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý. "Không Vong gặp quẻ khẩn cần Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi Không thì ôn tiểu thê nhi Không thì trộm cắp phân ly bất tường." |
| Nhị Thập Bát Tú | Tên sao: Tất Tên ngày: Tất Nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2. Nên làm: Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Tốt nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt. Kiêng cữ: Việc đi thuyền. Ngoại lệ: - Tất Nguyệt Ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp. - Sao Tất Nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gả hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT. "Tất tinh tạo tác chủ quang tiền, Mãi dắc điền viên hữu lật tiền Mai táng thử nhật thiêm quan chức, Điền tàm đại thực lai phong niên Khai môn phóng thủy đa cát lật, Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên, Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật, Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn." |
| Thập Nhị Kiến Trừ | Trực Mãn Nên làm Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. Không nên: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. |
| Ngọc Hạp Thông Thư | Sao tốt: - Sao Thiên Phú(trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Sao Thiên Phú(trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Sao Minh Tinh: Tốt mọi việc - Sao Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch - Sao Phổ Hộ: Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành - Sao Dân Nhật, Thời Đức: Tốt mọi việc Sao xấu: - Sao Thiên Ngục và Thiên Hoả: Xấu mọi việc và xấu về lợp nhà - Sao Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự - Sao Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành - Sao Phi Ma Sát: Kỵ giá thú nhập trạch - Sao Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành - Sao Quả Tú: Xấu với giá thú - Sao Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng |
| Ngày xuất hành theo Khổng Minh | Ngày Thanh Long Đâu : Xuất hành nên đi vào sáng sớm. Cầu tài thắng lợi. Mọi việc như ý. |
| Hướng xuất hành | Xuất hành hướng Hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Hướng Đông để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu) |
| Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong | Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau. |
Giải thích nhanh các thuật ngữ phong thủy
- Giờ hoàng đạo/hắc đạo: Khung giờ được kinh nghiệm dân gian đánh giá là thuận lợi/không thuận cho việc xuất hành, khởi sự. Mang tính tham khảo thời điểm.
- Nguyệt kỵ: Những ngày mùng 5, 14, 23 âm lịch; dân gian cho rằng dễ trục trặc khi làm việc lớn. Quan điểm này chỉ nên xem như gợi ý chọn ngày.
- Ngũ hành, nạp âm: Hệ quy chiếu hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) của ngày; nạp âm như Giản Hạ Thủy phản ánh mô tả biểu tượng theo cổ thư, dùng để đối chiếu hợp khắc.
- Lục hợp, tam hợp, xung khắc: Quan hệ giữa địa chi của ngày với các chi khác; dùng để tham khảo sự hòa hợp khi chọn thời điểm.
- Bành Tổ Bách Kỵ: Tập hợp các điều nên tránh theo thiên can, địa chi của ngày, mang tính nhắc nhở an toàn và thận trọng.
- Khổng Minh Lục Diệu – Không Vong: Một cách phân loại ngày; Không Vong được coi là khó suôn sẻ, nên làm việc chắc chắn, hạn chế nóng vội.
- Nhị thập bát tú – Sao Tất: Một trong 28 sao ngày; sao Tất được xếp kiết tú, thường thuận cho nhiều việc theo ghi chép dân gian.
- Thập nhị trực – Trực Mãn: Trạng thái “đầy”; thường thuận cho nhập kho, mua bán, lắp đặt, nhưng vẫn cần xét sao tốt xấu đi kèm.
- Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần: Các hướng tượng trưng may mắn, tài lộc hoặc điều không lợi khi xuất hành; nên cân nhắc khi lựa chọn lộ trình.
Lời khuyên tham khảo cho ngày 03/11/2025
- Chọn thời điểm: Nếu cần tiến hành việc quan trọng, bạn có thể cân nhắc các giờ hoàng đạo Tý, Ngọ, Thân. Với lịch làm việc linh hoạt, xuất hành sáng sớm được gợi ý tốt.
- Hướng đi: Khi xuất hành, có thể tham khảo hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần hoặc hướng Đông để đón Tài Thần.
- Công việc – thủ tục: Do ngày thuộc Không Vong, nên làm từng bước, chuẩn bị kỹ hồ sơ, xác nhận lịch hẹn trước để hạn chế gián đoạn. Trực Mãn thuận cho hoạt động mua bán, nhập kho, lắp đặt.
- An toàn – kiêng kỵ: Tránh tu sửa bếp theo khuyến nghị Bành Tổ Bách Kỵ; hạn chế các quyết định vội vàng. Nếu phải đi vào khung giờ được khuyên tránh, nên giữ bình tĩnh, giao tiếp ôn hòa.
- Quan hệ – sự kiện: Sao Tất là kiết tú; nếu gia đình trùng lịch cưới gả hay việc trọng, có thể xem đây là tín hiệu thuận lợi về mặt phong tục. Dù vậy, mọi quyết định nên dựa trên điều kiện thực tế.
Lưu ý: Các thông tin trên nhằm mục đích tham khảo và giải trí lành mạnh. Việc sắp xếp công việc, đi lại nên ưu tiên yếu tố an toàn, pháp luật và điều kiện cá nhân.


