参与保卫党的代表大会的“装甲出租车”特写

January 20, 2016 16:25

首都指挥部已调动BTR-60PB装甲运兵车参与保护第十二届全国代表大会。

Trong số hàng trăm vũ khí khí tài được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai cho nhiệm vụ bảo vệ Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, đáng lưu ý có sự xuất hiện của các xe bọc thép chở quân BTR-60PB -
在公安部和国防部为党的十二大保卫任务部署的数百种武器装备中,越南人民军的“战地出租车”——BTR-60PB装甲运兵车尤为引人注目。图:BTR-60PB装甲运兵车参加党的十二大保卫计划训练。
Tuy là xe bọc thép chở quân chuyên sử dụng trên chiến trường, nhưng trong thời bình BTR-60PB hoàn toàn có thể đáp ứng nhiệm vụ chống khủng bố, chống bạo loạn, hoạt động tốt trong môi trường đô thị (nhờ dùng bánh lốp).
BTR-60PB虽然是战场专用的装甲运兵车,但在和平时期完全可以胜任反恐、防暴任务,并且在城市环境中也能良好作战(得益于其使用轮胎)。
Xe bọc thép chở quân BTR-60PB do ông V.A. Dedkov thiết kế, được nhà máy Gorkovsky sản xuất từ năm 1966. Đây là biến thể rất phổ biến của dòng xe thiết giáp huyền thoại BTR-60 được thiết kế từ năm 1955. Có hơn 26.000 chiếc BTR-60 được sản xuất ở Liên Xô và Romania, xuất khẩu tới hàng chục quốc gia (gồm cả Việt Nam – được Liên Xô viện trợ từ năm 1973). Hiện nay, xe thiết giáp BTR-60 được biên chế cho các đơn vị tăng – thiết giáp lục quân và hải quân Việt Nam.
BTR-60PB装甲运兵车由VA·德德科夫先生设计,自1966年起由戈尔科夫斯基工厂生产。这是传奇车型BTR-60装甲车(自1955年设计)的热门改型。苏联和罗马尼亚共生产了超过2.6万辆BTR-60,并出口到数十个国家(包括自1973年起接受苏联援助的越南)。目前,BTR-60装甲车已装备越南陆军和海军的坦克和装甲部队。
BTR-60PB nặng từ 10,2-10,3 tấn, dài 7,22m, rộng 2,83m, cao 2,42m, bọc lớp giáp thép mỏng chỉ chống được đạn cỡ 7,62mm (bắn cách 100m hoặc xa hơn) và mảnh đạn pháo. Nhìn chung, nhiệm vụ của BTR-60PB là chở quân trên chiến trường, không phải là chiến đấu trực tiếp, nên khó đòi hỏi cao về hỏa lực, giáp. Xe được trang bị 4 cặp bánh lốp cùng động cơ xăng GAZ-49B cho tốc độ trên đường băng tới 80km/h.
BTR-60PB重10.2-10.3吨,长7.22米,宽2.83米,高2.42米,覆盖薄钢装甲,仅能抵御7.62毫米子弹(在100米或更远的距离发射)和炮弹破片的攻击。BTR-60PB的总体任务是在战场上运送部队,而非直接参与战斗,因此难以对火力和装甲提出高要求。该车配备4对轮胎和GAZ-49B汽油发动机,跑道速度可达80公里/小时。
Ngoài khả năng cơ động tốt trên bộ, BTR-60PB còn được biết tới khả năng bơi lội tuyệt vời nhờ hệ thống chân vịt đặt ở đuôi xe. Nó cho phép xe di chuyển trên sông ngòi, hồ, biển với tốc độ 10km/h.
BTR-60PB除了在陆地上拥有良好的机动性外,其后部的螺旋桨系统还使其拥有出色的游泳能力,能够以10公里/小时的速度在河流、湖泊和海洋中行驶。
Chính vì vậy, ngoài trang bị cho Lục quân, BTR-60PB còn được biên chế cho các đơn vị Hải quân Đánh bộ. Ảnh: “Taxi” BTR-60PB tham gia diễn tập đổ bộ đường biển trong năm 2015 của lực lượng Hải quân Đánh bộ Việt Nam.
因此,BTR-60PB除了装备陆军外,还被配属给海军陆战队。图:“出租车”BTR-60PB参加越南海军陆战队2015年的海上登陆演习。
Bên trong xe thiết giáp BTR-60PB có các hàng ghế để binh sĩ ngồi, hai bên thành xe có các lỗ châu mai để họ quan sát toàn cảnh và ngắm bắn từ bên trong khi cần. Ảnh minh họa nước ngoài
BTR-60PB装甲车内部设有供士兵乘坐的排座椅,车体两侧设有射击孔,方便士兵观察全局,并在需要时从车内进行瞄准射击。(图片来自国外)
Cận cảnh cabin lái BTR-60PB với hai kính chắn gió và một số lỗ châu mai (quan sát khi cần hạ lớp thép chống đạn cho kính chắn gió), vô lăng điều khiển như xe ô tô thông thường. Ảnh minh họa nước ngoài
BTR-60PB驾驶室特写,有两块挡风玻璃和一些枪眼(需要放下挡风玻璃的防弹钢板层时观察),方向盘操控与普通汽车相同。国外插图照片
Trên nóc xe ngay vị trí cabin lái có hai cửa, đằng sau tháp pháo có 2 cửa khác để binh lính trong xe nhảy ra ngoài. Ngoài ra, hai bên hông cũng bố trí hai cửa lớn để 8 binh sĩ ra – vào. Ảnh minh họa nước ngoài
车顶驾驶室右侧有两扇门,炮塔后方还有两扇门,供车内士兵出入。此外,车体两侧还有两扇大门,可供8名士兵进出。(图片来自国外)
Tháp pháo trên nóc xe trang bị đại liên 14,5mm (xuyên giáp dày 32mm cách 500m) cùng súng máy đồng trục 7,62mm để chi viện hỏa lực cho các chiến sĩ khi cần.
车顶炮塔内装有一挺14.5毫米重机枪(500米距离可击穿32毫米厚的装甲)和一挺7.62毫米同轴机枪,可以在需要的时候为士兵提供火力支援。

据 Zing 称

相关新闻