美国国务卿约翰·克里的标志

January 13, 2017 09:45

(Baonghean.vn)——再过几天,约翰·克里先生将卸任美国国务卿一职,但他的重要贡献将永远被铭记。卸任国务卿之前,他将于1月12日至13日访问越南。这是他作为国务卿的最后一次出访。

Ông John Kerry (thứ hai từ trái sang) sinh năm 1943, tốt nghiệp đại học Yale ngành Khoa học Chính trị năm 1966. Sau khi tốt nghiệp, ông đã tham gia vào lực lượng Hải quân của quân đội Mỹ. (ảnh: BostonGlobe).
约翰·克里先生(左二)出生于1943年,1966年毕业于耶鲁大学,获得政治学学位。毕业后,他加入了美国海军。(图片:波士顿环球报)
Ông John Kerry (ngoài cùng, bên phải) và các sỹ quan khác trong đội tuần tra hồi tháng 3/1969. (Ảnh: BostonGlobe).
1969 年 3 月,约翰·克里先生(最右边)与其他警官在巡逻。(照片:波士顿环球报)。
Ông Kerry từng được nhận các huy chương như Sao Bạc, Sao Đồng, và ba Trái tim Tím. (Ảnh: BostonGlobe).
克里先生曾获银星勋章、铜星勋章和三枚紫心勋章。(图片:波士顿环球报)
Trở về Mỹ sau thời gian tham chiến ở Việt Nam, ông John Kerry trở thành người phát ngôn và là Chủ tịch của Hội cựu chiến binh Mỹ phản chiến.(ảnh: AP).
约翰·克里参加完越南战争回国后,担任美国退伍军人反战组织的发言人兼主席(图片:美联社)。
Ông Kerry theo dõi qua truyền hình khi Tổng thống Richard Nixon tuyên bố về lệnh ngừng bắn sau Hiệp định Paris tháng 1/1973. (Ảnh: BostonGlobe).
1973 年 1 月,克里先生在电视上观看理查德·尼克松总统宣布《巴黎协定》后停火。(图片:波士顿环球报)
Sau khi tốt nghiệp trường Luật Boston năm 1976, Ngoại trưởng Mỹ John Kerry trở thành trưởng công tố quận Middlesex, Massachusetts. (ảnh: C-Span).
1976年,美国国务卿约翰·克里从波士顿法学院毕业后,担任马萨诸塞州米德尔塞克斯县地方检察官。(图片:C-Span)
Năm 1982, John Kerry đắc cử chức phó thống đốc bang Massachusetts. (ảnh: Politico).
1982年,约翰·克里当选马萨诸塞州副州长。(图片:Politico)
Năm 1984, John Kerry được bầu làm Thượng nghị sĩ và giữ vị trí này trong 4 nhiệm kỳ liên tiếp. Với tư cách là Chủ tịch Uỷ ban phụ trách các vấn đề POW/MIA, John Kerry hợp tác chặt chẽ với Thượng nghị sĩ John McCain để tìm hiểu sự thật về binh sĩ mất tích tại Việt Nam và thúc đẩy quá trình bình thường hoá quan hệ với Việt Nam. Ông nói chuyện với Thượng nghị sĩ John McCain trong phiên họp hồi tháng 1/1992. (Ảnh: AP).
1984年,约翰·克里当选参议员,并连任四届。作为战俘/失踪人员事务委员会主席,约翰·克里与参议员约翰·麦凯恩密切合作,致力于揭露越南失踪士兵的真相,并推动美越关系正常化。1992年1月,他在一次会议上与参议员约翰·麦凯恩进行了交谈。(图片:美联社)
Năm 2004, ông John Kerry quyết định đứng ra tranh cử vào chiếc ghế Tổng thống Mỹ. (ảnh: Politico).
2004年,约翰·克里先生决定竞选美国总统。(图片:Politico)
Tuy không giành được chiến thắng tại chiến dịch tranh cử năm 2004, nhưng ứng cử viên đảng Dân chủ John Kerry đã nhận được cảm tình của nhiều người dân Mỹ. Ông John Kerry mỉm cười với người ủng hộ tại chiến dịch tranh cử ở Colorado vào ngày 23/10/2004. (ảnh: Politico).
尽管未能赢得2004年大选,民主党候选人约翰·克里仍然赢得了众多美国人的同情。2004年10月23日,约翰·克里先生在科罗拉多州的一场竞选活动中与支持者们面带微笑。(图片:Politico)
Ông John Kerry nhận được 48,3% lá phiếu phổ thông trong khi ông George W. Bush chiến thắng với 50,7%. (ảnh: Politico).
约翰·克里先生获得了48.3%的普选票,而乔治·W·布什先生获得了50.7%的普选票。(图片:Politico)
Ngày 21/12/2012, Tổng thống Mỹ Barack Obama chính thức thông báo quyết định đề cử Thượng nghị sĩ John Kerry là lãnh đạo ngành ngoại giao Mỹ, thay thế bà Hillary Clinton. (ảnh: Reuters).
2012年12月21日,美国总统奥巴马正式宣布提名参议员约翰·克里出任美国外交大臣,接替希拉里·克林顿。(图片:路透社)
Với cương vị là Ngoại trưởng Mỹ, ông John Kerry luôn có cách tiếp cận riêng biệt, cổ điển, người muốn hiểu biết về đối thủ của mình để biến họ thành những người bạn. (ảnh: Getty).
作为美国国务卿,约翰·克里一直秉承着一种独特而老派的行事方式,他希望了解对手,以便将他们转化为朋友。(图片:盖蒂)
Trong những năm tháng trên cương vị Ngoại trưởng, ông John Kerry đã kiên trì thuyết phục các bên để đạt được thỏa thuận hạt nhân mang tính bước ngoặt giữa Iran và 6 cường quốc trên thế giới, trong đó có Mỹ, và một thỏa thuận quốc tế về chống biến đổi khí hậu. Bức ảnh chụp ông bế cháu gái trong lúc ký vào thỏa thuận Paris về chống biến đổi khí hậu hồi tháng 4/2016. (Ảnh: Getty).
约翰·克里担任国务卿期间,孜孜不倦地致力于促成伊朗与包括美国在内的六个世界大国达成具有里程碑意义的核协议,以及一项国际气候变化协议。这张照片是他于2016年4月签署《巴黎气候协定》时抱着孙女的照片。(图片:盖蒂)
Cả những người chỉ trích hay ca ngợi ông John Kerry đều cho rằng ông là người làm việc không biết mệt mỏi, không tuân theo khuôn mẫu, và đặc biệt là không sợ thất bại. (ảnh: Getty).
约翰·克里的批评者和崇拜者都认为他不知疲倦、不落俗套,尤其不惧失败。(图片:盖蒂)
Chuyến thăm đến Việt Nam lần này là chuyến công du cuối cùng của ông John Kerry trên cương vị Ngoại trưởng Mỹ. Từ năm 2013 đến nay, ông đã đi khoảng 2,2 triệu km, nhiều hơn những người tiền nhiệm và đến thăm 91 quốc gia trong 585 ngày. (ảnh: AP).
此次访问越南是约翰·克里先生作为美国国务卿的最后一次出访。自2013年以来,他已行程约220万公里,超过其前任,并在585天内访问了91个国家。(图片:美联社)
Sắp tới, dù ông John Kerry không còn nắm giữ chức vụ Ngoại trưởng Mỹ nữa, nhưng những đóng góp quan trọng của ông sẽ luôn được ghi nhớ. (ảnh: Getty).
虽然约翰·克里先生不再担任美国国务卿一职,但他的重要贡献将永远被人们铭记。(图片:盖蒂)

金玉

(合成的)

相关新闻