被弹劾的世界领导人

May 20, 2017 07:13

(Baonghean.vn)——唐纳德·特朗普就任总统不到四个月,美国国会就“悄悄议论”弹劾他的可能性。世界上有很多总统被弹劾并被迫辞职。

1. 美国前总统理查德·尼克松

8/1974 - Tổng thống Mỹ Richard Nixon đã từ chức chứ không chịu bị luận tội xung quanh vụ scandal Watergate.
1974 年 8 月——美国总统理查德·尼克松因水门事件选择辞职,而不是被弹劾。

2.巴西总统费尔南多·科洛尔·德梅洛

12/1992 - Tổng thống Brazil Fernando Collor de Mello đã quyết định từ chức chỉ vài phút sau khi Thượng viện mở phiên luận tội vì những cáo buộc tham nhũng. Tuy nhiên, sau này ông Collor de Mello được toà tuyên trắng án.
1992年12月——巴西参议院就腐败指控启动弹劾审判后仅几分钟,巴西总统费尔南多·科洛尔·德梅洛就宣布辞职。不过,科洛尔·德梅洛后来被宣告无罪。

3.美国前总统比尔·克林顿

12/1998 - Hạ viện Mỹ đã luận tội Tổng thống Bill Clinton . Tuy nhiên, ông Clinton sau đó được tuyên bố vô tội.
1998年12月 - 美国众议院弹劾总统比尔·克林顿。然而,克林顿先生后来被宣告无罪。

4. 俄罗斯前总统叶利钦

5/1999 - Tổng thống Nga Boris Yeltsin đã thoát khỏi cuộc luận tội vì 5 cáo buộc về năng lực quản lý yếu kém sau khi phe đối lập không
1999 年 5 月——由于反对派未能获得足够的票数启动弹劾程序,俄罗斯总统鲍里斯·叶利钦逃脱了五项管理不善指控的弹劾。

5.菲律宾总统约瑟夫·埃斯特拉达

11/2000 - Tổng thống Philippines Joseph Estrada bị luận tội vì tham nhũng, những cáo buộc này đã tạo ra làn sóng phản đối lớn của công chúng hồi tháng 1/2001 buộc ông này phải từ chức.
2000 年 11 月 - 菲律宾总统约瑟夫·埃斯特拉达因腐败被弹劾,这一指控在 2001 年 1 月引发公众强烈抗议,迫使他辞职。

6.巴拉圭总统路易斯·冈萨雷斯·马基

2/2003 - Quốc hội Paraguay đã bỏ phiếu không truất quyền của Tổng thống Luis Gonzalez Macchi khi phát hiện ông này không phạm tội tham nhũng.
2003 年 2 月——巴拉圭国会投票决定不罢免总统路易斯·冈萨雷斯·马基,理由是认定他无腐败罪。

7.韩国总统卢武铉

3/2004 - Quốc hội Hàn Quốc đã bỏ phiếu cách chức Tổng thống Roh Moo-hyun vì vi phạm luật bầu cử, quản lý kinh tế yếu kém và tình trạng tham nhũng trong đội ngũ các trợ tá. Ông này bị treo quyền, song được phục hồi chỉ 2 tháng sau khi toà hiến pháp ra phán quyết.
2004年3月 - 韩国国会投票弹劾总统卢武铉,理由是他违反选举规则、经济管理不善以及幕僚腐败。卢武铉被停职,但仅仅两个月后,宪法法院作出裁决,卢武铉就恢复了总统职务。

8.菲律宾总统阿罗约

7/2005 - Các nghị sĩ đối lập trong Hạ viện đệ trình bản kiến nghị luận tội Tổng thống Arroyo vì gian lận bầu cử cùng nhiều tội danh khác.
2005 年 7 月——众议院反对派议员对阿罗约总统提出弹劾动议,指控其选举舞弊等罪名。

9. 以色列总统摩西·卡察夫

tháng 6-2007, Tổng thống Moshe Katsav từ chức để xin được ân xá sau khi bị buộc tội cưỡng hiếp và những tội lỗi liên quan tới tình dục khác. Năm 2011 ông bị tuyên án 7 năm tù và tới tháng 12-2016 ông được trả tự do.
2007年6月,总统摩西·卡察夫因强奸等性犯罪被判刑后辞职寻求赦免。2011年,他被判处七年监禁,并于2016年12月获释。

10.德国总统克里斯蒂安·武尔夫

ại Đức, tháng 2-2012, Tổng thống Christian Wulff từ chức sau khi bị tước quyền miễn trừ truy tố liên quan tới cáo buộc cho rằng ông đã lợi dụng vị thế để mua bán quyền lực. Sau đó ông đã được minh oan
2012年2月,总统克里斯蒂安·武尔夫因被指控滥用职权收买权力而被剥夺了起诉豁免权,随后辞职。后来他被宣告无罪。

11.巴西总统迪尔玛·罗塞夫女士

Gần đây nhất, Tổng thống Brazil, bà Dilma Rousseff đã bị truất quyền sau khi Thượng viện bỏ phiếu ngày 31-8-2016 buộc tội bà đã thao túng phi pháp ngân sách quốc gia.
2016 年 8 月 31 日,巴西总统迪尔玛·罗塞夫因非法操纵国家预算被参议院投票弹劾,随后被免职。

11.韩国总统朴根惠

Tòa án Hiến pháp Hàn Quốc ngày 10/3/2017 ủng hộ việc luận tội Tổng thống Park Geun-hye, phế truất bà vì bê bối tham nhũng liên quan đến doanh nghiệp lớn.
2017年3月10日,韩国宪法法院维持对朴槿惠总统的弹劾判决,以涉及大企业的腐败丑闻为由将她免职。

金玉

(合成的)

相关新闻