Điểm sàn xét tuyển của 20 trường đại học đầu tiên
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) của Đại học Bách khoa Hà Nội là 21, Kinh tế quốc dân 18, nhiều trường tốp dưới từ 15,5 điểm.
STT | Tên trường | Điểm sàn | Chỉ tiêu tuyển sinh |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Từ 21 điểm đến 24 điểm, tuỳ từng mã ngành. | 5.740 chỉ tiêu chương trình đào tạo đại trà. 500 chỉ tiêu chương trình đào tạo quốc tế |
2 | Đại học Ngoại thương | - Cơ sở Hà Nội và TP HCM: - Cơ sở Quảng Ninh: từ 18 điểm | 2850 chỉ tiêu với cơ sở Hà Nội và Quảng Ninh 900 chỉ tiêu với cơ sở TP HCM |
3 | Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Công nghệ | - Nhóm ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông: 20 điểm - Các nhóm ngành còn lại: 16 điểm | 1.120 chỉ tiêu |
Đại học Giáo dục | - Các ngành Sư phạm Toán, Lý, Hóa, Văn: 16,5 điểm - Sư phạm Sinh, Sử: 16 điểm | 300 chỉ tiêu | |
Khoa Quốc tế | Từ 15,5 | 400 chỉ tiêu | |
4 | Đại học Kinh tế quốc dân | Từ 18 điểm | 4.800 chỉ tiêu |
5 | Học viện Ngân hàng | - Cơ sở Hà Nội: 17,5 điểm - Cơ sở Bắc Ninh và Phú Yên: 15,5 điểm | 3.807 chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia 423 chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển bằng học bạ |
6 | Học viện Tài chính | - Ngành Tài chính ngân hàng; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Hệ thống thông tin quản lý; Kinh tế: 18 điểm - Khối D1 ngành Hệ thống thông tin quản lý: 23 điểm (môn Toán nhân 2) - Khối D1 ngành Ngôn ngữ Anh 23 điểm (tiếng Anh nhân 2) | 1.950 chỉ tiêu xét bằng điểm thi THPT quốc gia 1950 chỉ tiêu theo phương thức khác |
7 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Từ 17 điểm | 2255 chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm THPT quốc gia 314 chỉ tiêu tuyển thẳng |
8 | Đại học Thương mại | Từ 17,5 điểm | 3.800 chỉ tiêu |
9 | Đại học Hà Nội | Từ 15,5 điểm | 2.100 chỉ tiêu |
10 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | - Cơ sở đào tạo phía Bắc: Từ 18 điểm - Cơ sở đào tạo phía Nam: Từ 16 điểm | 2.320 chỉ tiêu cơ sở Hà Nội 750 chỉ tiêu cơ sở TP HCM |
11 | Đại học Công đoàn | Từ 15,5 điểm | 2.000 chỉ tiêu |
12 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 16,5 điểm đến 19 điểm tùy từng mã ngành | 6.700 chỉ tiêu |
13 | Đại học Thủy Lợi | - Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Kế toán: 17 điểm - Nhóm ngành Kỹ thuật điện, điện tử: 16,5 điểm - Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Kinh tế, Quản trị kinh doanh: 16 điểm - Các ngành còn lại 15,5 điểm | 3.120 chỉ tiêu |
14 | Đại học Thái Nguyên Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh | Từ 15,5 điểm | 1.500 chỉ tiêu |
Đại học Sư phạm | Từ 15,5 điểm | 1.180 chỉ tiêu | |
Đại học Y Dược | Từ 15,5 điểm | 730 chỉ tiêu | |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp | Từ 15,5 điểm | 1.980 chỉ tiêu | |
15 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM | - Từ 15,5 điểm chương trình đại trà - Từ 17 điểm với 5 ngành đại học đào tạo theo chương trình tăng cường tiếng Anh | 2.500 chỉ tiêu |
16 | Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM | Từ 15,5 điểm | 1.560 chỉ tiêu |
17 | Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) | Từ 15,5 điểm | 4.900 chỉ tiêu |
18 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | - Hệ đại trà 18-22,5 điểm - Hệ chất lượng cao bằng tiếng Việt: 18-21 điểm - Hệ chất lượng cao bằng tiếng Anh: 17-19 điểm Chi tiết | 2.510 chỉ tiêu hệ đại trà 2.265 hệ chất lượng cao |
19 | Đại học Mở TP HCM | Từ 15,5 điểm | 3.350 chỉ tiêu |
20 | Đại học Nông Lâm TP HCM | - Cơ sở TP HCM: Hệ đại trà: 17-20 điểm - Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận: 15,5 điểm | 4.945 chỉ tiêu |
Để được xét tuyển vào một đại học, thí sinh phải đăng ký nguyện vọng và đạt mức điểm sàn của trường đó. Các đại học sẽ xét theo nguyên tắc từ điểm cao xuống điểm thấp. Trường hợp thí sinh bằng điểm nhau ở cuối danh sách, trường sẽ dùng tiêu chí phụ để lọc.
Ngày 1/8 là hạn cuối cùng các trường đưa ra điểm trúng tuyển. Nếu không trúng đợt này, thí sinh có thể chờ các đợt tuyển bổ sung do nhà trường công bố.
Theo VNE
TIN LIÊN QUAN |
---|