Giá lợn hơi hôm nay 10/8: Trong khoảng 61.000 - 66.000 đồng/kg
Giá lợn hơi hôm nay 10/8 điều chỉnh không đồng nhất ở các địa phương, dao động trong khoảng 61.000 - 66.000 đồng/kg.
Giá lợn hơi miền Bắc hôm nay ngày 10/8/2024
Sáng 10/8, khu vực miền Bắc ghi nhận giá lợn hơi tăng 1.000 đồng/kg, thu mua trong khoảng 64.000 - 66.000 đồng/kg.
Tại hai tỉnh Vĩnh Phúc và Hà Nội, giá lợn hơi hiện đang neo ở mức cao nhất khu vực 66.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại tiếp tục giao dịch lợn hơi với giá ổn định.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang | 66.000 | - |
Yên Bái | 65.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 66.000 | - |
Nam Định | 65.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 66.000 | - |
Thái Bình | 65.000 | - |
Hà Nam | 65.000 | - |
Vĩnh Phúc | 66.000 | +1.000 |
Hà Nội | 66.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 66.000 | - |
Giá lợn hơi mới nhất khu vực miền Trung - Tây Nguyên
Lợn hơi tại miền Trung - Tây Nguyên không điều chỉnh mới về giá, giao dịch trong khoảng 61.000 - 64.000 đồng/kg.
Trong đó, tại khu vực 5 tỉnh gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Lâm Đồng tiếp tục thu mua lợn hơi ở mức giá cao nhất khu vực 64.000 đồng/kg. Thương lái tại các tỉnh thành còn lại tiếp tục giao dịch lợn hơi với giá không đổi.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá | 64.000 | - |
Nghệ An | 64.000 | - |
Hà Tĩnh | 64.000 | - |
Quảng Bình | 64.000 | - |
Quảng Trị | 61.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 62.000 | - |
Quảng Nam | 62.000 | - |
Quảng Ngãi | 62.000 | - |
Bình Định | 61.000 | - |
Khánh Hoà | 61.000 | - |
Lâm Đồng | 64.000 | - |
Đắk Lắk | 61.000 | - |
Ninh Thuận | 62.000 | - |
Bình Thuận | 62.000 | - |
Giá lợn hơi miền Nam hôm nay 10/8/2024
Tại thị trường lợn hơi miền Nam, giá lợn hơi thu mua giảm nhẹ 1.000 đồng/kg, dao động trong khoảng 61.000 - 64.000 đồng/kg. Tại Vũng Tàu và Long An giảm xuống còn 63.000 đồng/kg.
Các địa phương khác không điều chỉnh mới về giá trong sáng nay.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước | 63.000 | - |
Đồng Nai | 63.000 | - |
TP HCM | 63.000 | - |
Bình Dương | 63.000 | - |
Tây Ninh | 64.000 | - |
Vũng Tàu | 63.000 | -1.000 |
Long An | 63.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 62.000 | - |
An Giang | 63.000 | - |
Vĩnh Long | 61.000 | - |
Cần Thơ | 63.000 | - |
Kiên Giang | 63.000 | - |
Hậu Giang | 64.000 | - |
Cà Mau | 64.000 | - |
Tiền Giang | 63.000 | - |
Bạc Liêu | 62.000 | - |
Trà Vinh | 63.000 | - |
Bến Tre | 62.000 | - |
Sóc Trăng | 63.000 | - |