Giá vàng hôm nay 10/9/2024: Vàng thế giới tăng cầm chừng
Giá vàng hôm nay 10/9/2024: Giá vàng nhẫn 9999 giữ nguyên so với hôm qua. Vàng thế giới có tăng nhẹ nhưng vẫn ở dưới mốc 2,500 USD
Giá vàng trong nước hôm nay 10/9/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 10/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 77,30 triệu đồng/lượng mua vào và 78,45 triệu đồng/lượng bán ra. Đồng loạt giảm mạnh 150,000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 78,5-80,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 10/9/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 10/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 78,5 | 80,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 78,5 | 80,5 | - | - |
Mi Hồng | 79,5 | 80,5 | - | - |
PNJ | 78,5 | 80,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 78,5 | 80,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 78,5 | 80,5 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 10/9/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC HCM | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 | 80,500 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 77,250 ▼150K | 77,400 ▼150K |
Nguyên liệu 999 - HN | 77,150 ▼150K | 77,300 ▼150K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 | 80,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 10/9/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 77.300 ▲100K | 78.450 ▲50K |
TPHCM - SJC | 78.500 | 80.500 |
Hà Nội - PNJ | 77.300 ▲100K | 78.450 ▲50K |
Hà Nội - SJC | 78.500 | 80.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 77.300 ▲100K | 78.450 ▲50K |
Đà Nẵng - SJC | 78.500 | 80.500 |
Miền Tây - PNJ | 77.300 ▲100K | 78.450 ▲50K |
Miền Tây - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 77.300 ▲100K | 78.450 ▲50K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 77.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 77.200 ▲100K | 78.000 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 77.120 ▲100K | 77.920 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 76.320 ▲100K | 77.320 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 71.050 ▲90K | 71.550 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 57.250 ▲70K | 58.650 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 51.790 ▲70K | 53.190 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 49.450 ▲60K | 50.850 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 46.330 ▲60K | 47.730 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 44.380 ▲60K | 45.780 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 31.200 ▲40K | 32.600 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.000 ▲40K | 29.400 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.490 ▲30K | 25.890 ▲30K |
3. SJC - Cập nhật: 10/9/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 | 80,500 |
SJC 5c | 78,500 | 80,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 | 80,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,150 ▼150K | 78,450 ▼150K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,150 ▼150K | 78,550 ▼150K |
Nữ Trang 99.99% | 77,050 ▼150K | 78,050 ▼150K |
Nữ Trang 99% | 75,277 ▼149K | 77,277 ▼149K |
Nữ Trang 68% | 50,729 ▼102K | 53,229 ▼102K |
Nữ Trang 41.7% | 30,200 ▼63K | 32,700 ▼63K |
Giá vàng thế giới hôm nay 10/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,499.71 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 3,59 USD/Ounce so với giá vàng hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.190 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 77,03 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,46 triệu đồng/lượng.
Giá vàng thế giới có thể giảm tạm thời nhưng vẫn giữ ổn định xung quanh 2,500 USD/Ounce, cho thấy xu hướng tăng giá có thể tiếp tục. Vàng giao dịch trong khoảng hẹp, gần mức cao nhất từ trước đến nay, không có dấu hiệu giảm giá lớn.
Các điều kiện thị trường hiện tại không hỗ trợ quan điểm bi quan về giá vàng. Khoảng hỗ trợ ngắn hạn từ 2,470 USD/Ounce đến 2,485 USD/Ounce, phù hợp với các mức hỗ trợ và kháng cự trước đây, cũng như xu hướng tăng từ tháng 2.
Mục tiêu tăng giá cho nhà đầu tư lạc quan là vượt qua mức cao nhất tháng 8 là 2,531 USD/Ounce, tiếp theo là mục tiêu 2,600 USD/Ounce.
Dự báo giá vàng
Trong tuần tới, lạm phát sẽ là chủ đề kinh tế chính sau một tuần tập trung vào dữ liệu việc làm. Các chuyên gia không quá lạc quan về giá vàng, dự đoán sẽ có sự giảm nhẹ.
Darin Newsom từ Barchart.com và Mark Leibovit từ VR Metals/Resource Letter đều dự báo giá vàng sẽ giảm, mặc dù Leibovit vẫn ủng hộ đầu tư vàng lâu dài.
Một khảo sát từ Kitco News với 14 nhà phân tích cho thấy xu hướng giảm giá vàng, chỉ 4 người dự đoán tăng giá. 7 nhà phân tích tin rằng giá vàng sẽ giảm, và 3 người dự đoán giảm mạnh hơn.
Trong một cuộc thăm dò ý kiến trực tuyến, 100 nhà đầu tư Main Street vẫn kỳ vọng giá vàng tăng, trong khi 29 người dự đoán giảm và 48 người cho rằng giá sẽ không thay đổi.