Hơn 60 đại học công bố điểm chuẩn 2019

VnExpress 09/08/2019 09:36

Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ngày 9/8, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đợt 1, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h ngày 15/8. Nếu chưa đủ chỉ tiêu, các trường xét tuyển bổ sung vào ngày 28/8.

Sáng 9/8, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) vẫn dẫn đầu về điểm chuẩn đại học năm nay với 28,5.

Để giành một suất vào khoa Đông Phương học (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn), thí sinh thi khối C00 (Văn, Sử, Địa) phải đạt 28,5 điểm. Năm ngoái khoa Đông Phương học lấy 27,25, đứng thứ hai trong top trường có điểm chuẩn cao nhất.

Điểm chuẩn cao thứ hai là khoa Khoa học máy tính (Đại học Bách khoa Hà Nội) với 27,42 cho các tổ hợp xét tuyển. Tất cả 54 ngành, chương trình đào tạo của trường đều lấy từ 20 điểm trở lên, cao hơn năm ngoái 2 điểm.

Hình ảnh sau khi kết thúc thi môn Văn tại điểm thi Trường Đại học Vinh trong kỳ thi THPT quốc gia 2019. Ảnh tư liệu
Khối trường quân đội tụt từ vị trí thứ nhất năm ngoái xuống thứ ba, cao nhất là 27,09 với thí sinh nữ ngành Ngôn ngữ Anh, Đại học Khoa học quân sự. Trường Sĩ quan Phòng hóa chỉ lấy 15 điểm - thấp hơn năm ngoái tới 5-6 điểm.

Khối quân đội cũng có sự chênh lệch điểm chuẩn rất lớn giữa các khu vực. Mức chênh thấp nhất 1 điểm, cao nhất là ngành Luật tổ hợp A01 của Học viện Biên phòng thí sinh miền Bắc lấy 23,15, thí sinh quân khu 7 chỉ lấy 16,25.

Do mục tiêu chính của kỳ thi THPT quốc gia năm nay là xét tốt nghiệp, sau đó mới xét tuyển đại học nên đề thi dễ hơn, điểm thi cũng cao hơn năm ngoái. Điểm trúng tuyển của hầu hết trường tăng trung bình 2 điểm.

STTTên khoa/trườngĐiểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất)
1Đại học Ngân hàng TP HCM15,56-22,8
2Đại học Bách khoa Hà Nội20-27,42
3Đại học Giao thông Vận tải TP HCM14-23,1
4Học viện Kỹ thuật quân sự22,35-26,35
5Học viện Quân y22,1-26,65
6Học viện Khoa học quân sự18,64-27,08
7Học viện Biên phòng16,25-26,75
8Học viện Hậu cần21,85-26,35
9Học viện Phòng không - Không quân15,05-23,55
10Học viện Hải quân21-21,7
11Trường Sĩ quan chính trị20,75-26,5
12Trường Sĩ quan lục quân 122,3
13Trường Sĩ quan lục quân 221,05-22,85
14Trường Sĩ quan pháo binh17,25-20,35
15Trường Sĩ quan công binh18,65-18,75
16Trường Sĩ quan thông tin18,75-19,4
17Trường Sĩ quan không quân16
18Trường Sĩ quan tăng thiết giáp18,7-20,85
19Trường Sĩ quan đặc công19,6-19,9
20Trường Sĩ quan phòng hóa15
21Trường Sĩ quan kỹ thuật quân sự22,7-23,1
22Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM16-20,25
23Đại học Công nghệ TP HCM16-22
24Đại học Nha Trang15-21
25Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM17-21
26Đại học Nguyễn Tất Thành15-23
27Đại học Nông Lâm TP HCM15-21,25
28Học viện Ngân hàng21,5-24,75
29Đại học Kinh tế TP HCM21,6-25,1
30Đại học Kinh tế quốc dân21,5-26,15
31Đại học Y Hà Nội19,9-26,75
32Đại học Sư phạm Hà Nội16-26,4
33Đại học Kinh tế - Luật TP HCM20,4-25,7
34Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM17-25,2
35Đại học Ngoại thương25,75-34,3(tiếng Anh hệ số 2)
36Học viện Báo chí và Tuyên truyền16-34(tiếng Anh hệ số 2)
37Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)15,11-23
38Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)19,5-23
39Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)15-23,55
40Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)16,54-23,63
41Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng)14-20,55
42Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum14-19,5
43Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng)17-17,3
44Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng)18-23,65
45Khoa CNTT và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng)16,15-19,75
46Học viện An ninh nhân dân19,79-26,64
47Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)20-25,85
48Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)16-22,75
49Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)17-28,5
50Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)19,07-35,5
51Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)23,5-31,06(tiếng Anh hệ số 2)
52Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)16-22
53Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)21,2-25,5
54Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)21-25,6
55Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)17-20,5
56Khoa Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)16
57Học viện Cảnh sát nhân dân19,62-27,12
58Học viện Tài chính21,25-23,55
59Đại học Mở TP HCM15-22,85
60Đại học Thủ Dầu Một14-20
61Đại học Y Dược Thái Bình18-24,6
62Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương18-23,25

Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển với thang 30, một số ngành/chuyên ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2 lấy thang 40. Mức này đã bao gồm điểm cộng ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ...).

Theo kế hoạch tuyển sinh, trước 17h ngày 9/8, các trường sẽ công bố điểm chuẩn đợt 1, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h ngày 15/8. Nếu chưa đủ chỉ tiêu, các trường xét tuyển bổ sung vào ngày 28/8.

Năm 2019, cả nước có hơn 887.000 thí sinh dự thi THPT quốc gia để xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Số đăng ký thi để xét tuyển đại học là 653.200. Tổng chỉ tiêu xét tuyển đại học là 489.630, trong đó 341.840 xét bằng điểm thi THPT quốc gia, còn lại bằng các phương thức khác.

Theo quy định, thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng xét tuyển, tổng số nguyện vọng là 2,5 triệu. Tỷ lệ nguyện vọng theo các khối thi lần lượt là: D01 Văn - Tiếng Anh - Toán chiếm 30,74%; A00 Toán - Lý - Hóa 28,04%; A01 Tiếng Anh - Toán - Lý 12,86%; C00 Văn - Sử - Địa 9,64%; B00 Toán - Hóa - Sinh chiếm 8,73%; còn lại là các khối khác.

VnExpress