Pháp luật

Trộm cắp tài sản trên 2 triệu đồng, kẻ trộm đối mặt mức án nào?

PL 26/06/2024 16:30

Đây là lần thứ 3 tôi bắt được cháu N. (17 tuổi) trộm tài sản của gia đình tôi. Tuy nhiên, lần này cháu trộm tài sản có giá trị trên 2 triệu đồng thì bị phạt bao nhiêu năm tù?. Vấn đề quan tâm của bà Đặng Thùy Linh (Nam Đàn, Nghệ An).

Trả lời: Tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 quy định trộm cắp tài sản là hành vi lén lút, bí mật chiếm đoạt tài sản của người khác một cách trái phép. Theo đó, người nào thực hiện hành vi trộm cắp tài sản từ 2 triệu đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp cụ thể mà pháp luật quy định thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội "Trộm cắp tài sản".

Trong đó, mức phạt tù thấp nhất với hành vi trộm cắp tài sản từ 2 triệu đồng trở lên là từ 6 tháng - 3 năm, mức phạt cao nhất là từ 12 - 20 năm tù.

Dưới đây là 4 khung hình phạt cụ thể với tội "Trộm cắp tài sản" trên 2 triệu đồng:

1. Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 2 năm đến 7 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Trộm cắp tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d, Khoản 1 Điều này;

g) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 7 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Trộm cắp tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d, Khoản 1 Điều này;

c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Trộm cắp tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c và d, Khoản 1 Điều này;

c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Ngoài hình phạt chính nêu trên, người phạm tội trộm cắp tài sản trên 2 triệu đồng còn có thể bị phạt tiền từ 5 - 50 triệu đồng.

Tội trộm cắp tài sản được quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, do đó, mọi hình phạt của tội "Trộm cắp tài sản" đều có thể áp dụng với người từ đủ 16 tuổi trở lên.

PL