Tỷ giá USD hôm nay 12/8: Đồng USD ở mức 24.260 VND/USD
Tỷ giá USD hôm nay 12/8: Ngân hàng Nhà nước công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 11/8.
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 103,15.
Tỷ giá USD hôm nay ngày 12/8/2024 trên thị trường thế giới
Sau một đợt tăng giá mạnh trong bốn tuần liên tiếp, đồng yên Nhật đã giảm so với đồng USD vào tuần trước. Đồng yên tăng vọt lên mức cao 141,70 so với đồng bạc xanh vào tuần trước và sau đó đảo chiều giảm.
Đồng tiền này đã giảm trở lại và chốt phiên tuần ở mức 146,60 so với đồng bạc xanh. Điều đó đã giúp chỉ số DXY ổn định vào cuối tuần trước. Chỉ số DXY đã giảm xuống mức thấp 102,16 và sau đó tăng trở lại và chốt phiên tuần ở mức 103,13.
Trong tuần qua, tỷ giá USD chứng kiến sự leo thang của tỷ giá trung tâm và sự biến động ngược chiều của tỷ giá niêm yết ở một số ngân hàng thương mại lớn. Giá bán ra công bố ở các ngân hàng thương mại không cùng mức tạo ra sự chênh lệch lớn. Tỷ giá trung tâm xuống mức thấp nhất tuần với 22.240 đồng/USD vào thứ Ba và vươn lên đạt mốc cao nhất là 24.262 đồng/USD vào thứ Năm, sau đó nghỉ cuối tuần ở 24.260 đồng/USD.
Chuyên gia phân tích thị trường tài chính Noreen Burke nhận định thị trường tuần tới trên Investing.com cho hay: "Các nhà đầu tư sẽ xem xét dữ liệu lạm phát quan trọng vào thứ Tư để tìm manh mối về quy mô tiềm năng của đợt cắt giảm lãi suất dự kiến vào tháng 9 của Cục Dự trữ Liên bang (FED). Thị trường có vẻ sẽ vẫn biến động, trong khi thu nhập bán lẻ sẽ được theo dõi để tìm dấu hiệu về sức mạnh chi tiêu của người tiêu dùng.
Trọng tâm trong tuần tới sẽ là liệu việc định giá đợt cắt giảm lãi suất được mong đợi từ lâu của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có được biện minh bằng dữ liệu kinh tế sắp tới hay không và liệu hoạt động chênh lệch lãi suất toàn cầu có còn tiếp tục diễn ra đến mức nào.
Mối lo ngại về xung đột ngày càng lan rộng ở Trung Đông và cuộc bầu cử sắp tới của Hoa Kỳ cũng có nghĩa là sự bất ổn khó có thể sớm biến mất."
Dữ liệu lạm phát từ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ được công bố vào tuần này sẽ là một sự kiện quan trọng đối với các nhà đầu tư. Con số lạm phát thấp sẽ củng cố lập luận cho việc cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Và điều đó có thể kéo chỉ số DXY xuống thấp hơn nữa trong tuần này.
Tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 12/8/2024 tại thị trường trong nước
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (12/8) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.260 VND/USD, đi ngang so với phiên giao dịch ngày 11/8.
* Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.400 đến 25.450 VND/USD.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay quay đầu giảm so với phiên trước. Tại thị trường Hà Nội, lúc 6 giờ 16 phút, đồng USD giao dịch (mua - bán) ở quanh mức 25.564 – 25.624 đồng/USD, tăng 24 đồng/USD chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Tỷ giá USD tại Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 24.900 – 25.270 đồng/USD, đi ngang chiều mua và chiều bán ra so với phiên trước đó.
Ngân hàng | Giá mua (VND/USD) | Giá bán (VND/USD) |
---|---|---|
Vietcombank | 24.900 | 25.270 |
BIDV | 24.945 | 25.285 |
Vietinbank | 24.820 | 25.270 |
Eximbank | 24.920 | 25.280 |
1. VCB - Cập nhật: 12/08/2024 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,112.11 | 16,274.86 | 16,797.29 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,812.76 | 17,992.69 | 18,570.26 |
SWISS FRANC | CHF | 28,263.74 | 28,549.23 | 29,465.67 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,426.97 | 3,461.59 | 3,573.24 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,606.16 | 3,744.32 |
EURO | EUR | 26,711.68 | 26,981.49 | 28,176.84 |
POUND STERLING | GBP | 31,216.61 | 31,531.93 | 32,544.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,137.52 | 3,169.21 | 3,270.94 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.19 | 310.12 |
YEN | JPY | 165.29 | 166.96 | 174.94 |
KOREAN WON | KRW | 15.92 | 17.69 | 19.29 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,770.47 | 85,041.12 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,611.68 | 5,734.18 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,269.46 | 2,365.86 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 271.43 | 300.48 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,669.14 | 6,935.89 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,335.33 | 2,434.53 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,488.60 | 18,675.35 | 19,274.84 |
THAILAND BAHT | THB | 628.84 | 698.71 | 725.48 |
US DOLLAR | USD | 24,900.00 | 24,930.00 | 25,270.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,970.00 | 24,980.00 | 25,300.00 |
EUR | EUR | 26,918.00 | 27,026.00 | 28,142.00 |
GBP | GBP | 31,394.00 | 31,583.00 | 32,557.00 |
HKD | HKD | 3,159.00 | 3,172.00 | 3,276.00 |
CHF | CHF | 28,471.00 | 28,585.00 | 29,458.00 |
JPY | JPY | 166.52 | 167.19 | 174.96 |
AUD | AUD | 16,272.00 | 16,337.00 | 16,836.00 |
SGD | SGD | 18,629.00 | 18,704.00 | 19,269.00 |
THB | THB | 695.00 | 698.00 | 727.00 |
CAD | CAD | 17,973.00 | 18,045.00 | 18,579.00 |
NZD | NZD | 14,906.00 | 15,406.00 | |
KRW | KRW | 17.60 | 19.24 |
3. Sacombank - Cập nhật: 26/10/2004 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24940 | 24940 | 25280 |
AUD | AUD | 16361 | 16411 | 16923 |
CAD | CAD | 18095 | 18145 | 18596 |
CHF | CHF | 28744 | 28794 | 29348 |
CNY | CNY | 0 | 3466.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1037 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27188 | 27238 | 27941 |
GBP | GBP | 31807 | 31857 | 32509 |
HKD | HKD | 0 | 3230 | 0 |
JPY | JPY | 168.75 | 169.25 | 173.8 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.963 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5800 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2305 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14929 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2386 | 0 |
SGD | SGD | 18781 | 18831 | 19382 |
THB | THB | 0 | 671.1 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 7650000 | 7650000 | 7850000 |
XBJ | XBJ | 7200000 | 7200000 | 7570000 |