Thị trường

Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024: Trong nước giảm sâu

Hùng Cường27/08/2024 09:32

Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024: tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN) mức công bố sáng nay ở 24.224 đồng/USD, giảm 30 đồng so với phiên trước.

Tỷ giá USD thế giới hôm nay 27/8/2024

Trong khi đó, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,14%, đạt mốc 100,86.

Đồng đô la Mỹ đã tăng giá sau khi chạm mức thấp nhất trong 8 tháng, trong khi đồng yên Nhật cũng tăng giá so với hầu hết các đồng tiền khác. Sự tăng giá này xảy ra do lo ngại về tình hình địa chính trị ở Trung Đông, khiến các nhà đầu tư tìm đến các tài sản an toàn.

Lượng giao dịch thấp hơn bình thường do thị trường Anh đóng cửa để nghỉ lễ.

Amo Sahota, Giám đốc Klarity FX, nhận định rằng căng thẳng địa chính trị là nguyên nhân chính thúc đẩy nhu cầu đối với đồng đô la Mỹ như một tài sản an toàn.

Đồng đô la Mỹ gần như không thay đổi so với đồng yên, với mức tăng nhẹ lên 144,51 yên sau khi giảm xuống 143,45 yên.

Đồng euro và franc Thụy Sĩ đều giảm giá so với đồng yên.

Helen Given từ Monex USA cho biết đồng yên tăng giá so với đồng đô la Mỹ và các đồng tiền khác, một phần do kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Mỹ.

Chủ tịch Fed, Jerome Powell, đã xác nhận kỳ vọng này trong bài phát biểu tại Hội nghị Jackson Hole. Các nhà giao dịch kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất từ 25 đến 50 điểm cơ bản vào tháng 9.

Đồng đô la Mỹ phục hồi so với đồng yên sau khi báo cáo cho thấy đơn đặt hàng hàng hóa bền vững của Mỹ tăng mạnh vào tháng 7. Tuy nhiên, đơn đặt hàng không bao gồm máy bay, một chỉ số quan trọng của chi tiêu doanh nghiệp, lại giảm nhẹ.

Tỷ giá USD hôm nay 27/8/2024: Trong nước giảm sâu

Đồng euro đã giảm nhẹ 0,3% so với đồng đô la Mỹ, hiện ở mức 1,1161 đô la. Các nhà đầu tư đang tìm kiếm sự an toàn, dẫn đến nhu cầu cao hơn đối với đồng đô la Úc và đô la New Zealand.

Sự thận trọng trong đầu tư đã làm tăng giá trị của đồng franc Thụy Sĩ. Đô la Mỹ giảm 0,1% so với franc Thụy Sĩ, còn 0,8469 franc.

Đồng euro cũng mất 0,3% giá trị so với franc Thụy Sĩ, giảm xuống còn 0,9454 franc.

Đồng bảng Anh giảm 0,2% so với đô la Mỹ, xuống còn 1,3192 đô la, sau khi đã tăng lên 1,3229 đô la vào cuối tuần trước, đánh dấu lần tăng đầu tiên trong 17 tháng.

Người đứng đầu Ngân hàng Anh, Andrew Bailey, đã nhấn mạnh rằng vẫn còn quá sớm để khẳng định đã chiến thắng trong cuộc chiến chống lạm phát.

Tỷ giá USD trong nước hôm nay 27/8/2024

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã công bố tỷ giá trung tâm VND/USD cho ngày 26/8 là 24.254 VND, tăng nhẹ so với phiên trước.

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá USD tham khảo từ 23.400 đến 25.450 VND/USD cho cả mua vào và bán ra, không thay đổi so với phiên trước.

Vietcombank đã giảm giá mua và bán USD xuống còn 24.680 - 25.050 VND/USD, giảm 100 VND/USD cho cả hai hướng giao dịch so với phiên trước.

BIDV cũng giảm giá mua và bán USD, niêm yết ở mức 24.715 - 25.055 VND/USD, giảm 128 VND/USD cho cả hai hướng.

Vietinbank đã giảm giá mua và bán USD xuống còn 24.570 - 25.020 VND/USD, giảm 110 VND/USD cho cả hai hướng.

Eximbank cũng theo xu hướng giảm giá, với tỷ giá mua và bán USD là 24.660 – 25.020 VND/USD, giảm 130 VND/USD cho cả hai hướng.

Trên thị trường tự do, tỷ giá USD tại Hà Nội đã giảm, với giá mua vào là 25.184 VND/USD và bán ra là 25.254 VND/USD, giảm lần lượt 40 VND/USD và 30 VND/USD so với phiên trước.

Xem thêm tỷ giá Vietcombank hôm nay

Mã ngoại tệTên ngoại tệMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán
USDUS DOLLAR24,670.0024,700.0025,040.00
EUREURO27,043.4427,316.6128,527.23
GBPUK POUND STERLING31,938.4132,261.0233,297.10
JPYJAPANESE YEN166.51168.19176.24
AUDAUSTRALIAN DOLLAR16,381.1516,546.6217,078.02
SGDSINGAPORE DOLLAR18,577.4018,765.0519,367.70
THBTHAI BAHT645.40717.12744.60
CADCANADIAN DOLLAR17,971.3318,152.8618,735.85
CHFSWISS FRANC28,595.9528,884.8029,812.45
HKDHONG KONG DOLLAR3,108.063,139.463,240.28
CNYCHINESE YUAN3,420.483,455.033,566.53
DKKDANISH KRONE-3,651.333,791.28
INRINDIAN RUPEE-295.70307.53
KRWKOREAN WON16.1617.9619.59
KWDKUWAITI DINAR-81,179.7084,427.97
MYRMALAYSIAN RINGGIT-5,648.295,771.67
NOKNORWEGIAN KRONE-2,309.292,407.41
RUBRUSSIAN RUBLE-257.26284.80
SARSAUDI ARABIAN RIYAL-6,609.746,874.22
SEKSWEDISH KRONA-2,383.852,485.15

Hùng Cường