Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2024: Đồng USD đồng loạt giảm
Tỷ giá USD hôm nay 31/10/2024: NHNN công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng, hiện ở mức 24.246 đồng. Chỉ số Dollar Index giảm 0,22%, xuống mức 104,10.
Tỷ giá USD trên thị trường thế giới
Trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt, đã giảm 0,22%, xuống 104,10. Điều này diễn ra sau khi dữ liệu kinh tế từ Mỹ tốt hơn mong đợi, nhưng lại có sự hỗn loạn do công bố ngân sách của Vương quốc Anh.
Theo báo cáo việc làm của ADP, số lượng việc làm trong lĩnh vực tư nhân của Mỹ đã tăng mạnh vào tháng 10, mặc dù có lo ngại về bão và đình công. Dữ liệu khác cho thấy nền kinh tế Mỹ tăng trưởng 2,8% trong quý III, hơi thấp hơn dự đoán 3%. Chỉ số DXY đã có lúc tăng lên 104,43, nhưng sau đó quay đầu giảm 0,17% xuống 104,06. Đây là lần đầu tiên chỉ số này đạt mức cao nhất kể từ 30-7, với 104,63 vào ngày 29-10.
Marc Chandler, một chiến lược gia tại Bannockburn Global Forex, cho rằng đây là thời điểm điều chỉnh trước khi công bố dữ liệu việc làm vào ngày 1-11. Ông nhấn mạnh rằng hai yếu tố lớn ảnh hưởng đến thị trường hiện nay là dữ liệu việc làm và cuộc bầu cử tổng thống Mỹ sắp tới.
Trong khi đó, số liệu kinh tế gần đây chỉ ra thị trường việc làm đang phục hồi, khiến các nhà giao dịch giảm bớt dự đoán về việc cắt giảm lãi suất. Uto Shinohara từ Mesirow Currency Management cho biết thị trường đang kỳ vọng vào một cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản từ Fed vào tháng 11, nhưng điều này vẫn còn chưa chắc chắn cho tháng 12.
Đồng bảng Anh đã giảm giá khi Bộ trưởng Tài chính Anh Rachel Reeves công bố dự thảo ngân sách đầu tiên của chính phủ Lao động, với tỷ giá chốt phiên ở mức 1,2971 USD, giảm 0,34%. Lợi suất trái phiếu chính phủ Anh ban đầu giảm nhưng sau đó tăng trở lại khi Reeves và Thủ tướng Keir Starmer nhấn mạnh sự cần thiết phải có các biện pháp tài khóa cứng rắn.
Ngược lại, đồng EUR đã tăng 0,36%, đạt mức 1,0857 USD. Sự tăng trưởng và lạm phát ở Đức mạnh hơn dự kiến đã khiến các nhà giao dịch giảm cược vào việc cắt giảm lãi suất từ Ngân hàng Trung ương châu Âu. Nền kinh tế khu vực đồng EUR cũng ghi nhận tăng trưởng 0,4% trong quý III, cao hơn dự đoán 0,2%.
Cuối cùng, đồng AUD đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ đầu tháng 8, ở mức 0,6537 USD, do dữ liệu cho thấy lạm phát đã chậm lại ở mức thấp nhất trong hơn 3 năm. Tất cả những diễn biến này đang tạo ra một bức tranh đầy biến động cho thị trường tiền tệ hiện tại.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Hôm nay, đồng USD giảm giá so với nhiều loại tiền tệ khác sau khi Mỹ công bố dữ liệu việc làm tốt hơn dự đoán.
Mở cửa phiên giao dịch, Ngân hàng Nhà nước đã công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 6 đồng so với hôm qua, hiện ở mức 24.246 đồng.
Tỷ giá được các ngân hàng thương mại cho phép giao dịch dao động từ 23.400 đến 25.450 VND/USD. Sở giao dịch của Ngân hàng Nhà nước cũng đã điều chỉnh tỷ giá mua bán trong cùng khoảng này.
Tại Ngân hàng Vietcombank, tỷ giá mua vào và bán ra USD hiện là 25.088 - 25.458 đồng, giảm 30 đồng so với hôm qua. Giá mua và bán USD hiện nằm trong khoảng từ 24.000 đến 25.500 VND/USD.
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước tăng nhẹ, hiện ở mức 24.924 - 27.547 đồng.
Tỷ giá yên Nhật giữ nguyên, hiện ở mức 150 - 166 đồng.
Tỷ giá các ngoại tệ tại các ngân hàng thương mại hôm nay
1. VCB - Cập nhật: 31/10/2024 06:26 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,213.48 | 16,377.26 | 16,902.76 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,735.27 | 17,914.41 | 18,489.24 |
SWISS FRANC | CHF | 28,452.97 | 28,740.37 | 29,662.57 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,461.99 | 3,496.96 | 3,609.17 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,609.29 | 3,747.53 |
EURO | EUR | 26,725.01 | 26,994.96 | 28,190.55 |
POUND STERLING | GBP | 32,101.56 | 32,425.82 | 33,466.28 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,173.12 | 3,205.17 | 3,308.01 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.17 | 312.17 |
YEN | JPY | 159.53 | 161.15 | 168.81 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.66 | 19.16 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,341.84 | 85,634.28 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,718.46 | 5,843.22 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,271.52 | 2,367.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.82 | 274.35 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,718.02 | 6,986.64 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,332.77 | 2,431.83 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,641.67 | 18,829.97 | 19,434.18 |
THAILAND BAHT | THB | 663.59 | 737.32 | 765.56 |
US DOLLAR | USD | 25,088.00 | 25,118.00 | 25,458.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,140.00 | 25,155.00 | 25,455.00 |
EUR | EUR | 26,862.00 | 26,970.00 | 28,055.00 |
GBP | GBP | 32,329.00 | 32,459.00 | 33,406.00 |
HKD | HKD | 3,193.00 | 3,206.00 | 3,308.00 |
CHF | CHF | 28,642.00 | 28,757.00 | 29,601.00 |
JPY | JPY | 161.34 | 161.99 | 168.93 |
AUD | AUD | 16,311.00 | 16,377.00 | 16,860.00 |
SGD | SGD | 18,790.00 | 18,865.00 | 19,380.00 |
THB | THB | 733.00 | 736.00 | 767.00 |
CAD | CAD | 17,867.00 | 17,939.00 | 18,442.00 |
NZD | NZD | 14,873.00 | 15,356.00 | |
KRW | KRW | 17.55 | 19.27 |
3. Sacombank - Cập nhật: 30/04/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25122 | 25122 | 25458 |
AUD | AUD | 16278 | 16378 | 16948 |
CAD | CAD | 17821 | 17921 | 18477 |
CHF | CHF | 28766 | 28796 | 29603 |
CNY | CNY | 0 | 3515.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1040 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 26957 | 27057 | 27929 |
GBP | GBP | 32362 | 32412 | 33530 |
HKD | HKD | 0 | 3280 | 0 |
JPY | JPY | 162.27 | 162.77 | 169.28 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.072 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6027 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2312 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14941 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 415 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2398 | 0 |
SGD | SGD | 18733 | 18863 | 19594 |
THB | THB | 0 | 695.2 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 790 | 0 |
XAU | XAU | 8800000 | 8800000 | 9000000 |
XBJ | XBJ | 8200000 | 8200000 | 8700000 |