Tỷ giá USD hôm nay 12/11/2024: Đồng USD tăng làm giá vàng, dầu giảm mạnh
Tỷ giá USD hôm nay 12/11/2024: Chỉ số US Dollar Index tăng 0,50%, đạt mức 105,50. Đồng USD tăng làm giá vàng giảm mạnh gần 50 USD/Ounce, giá dầu giảm hơn 3% trong ngày
Tỷ giá USD thế giới hôm nay
Tình hình thị trường tiền tệ quốc tế: Đồng USD mạnh lên, đồng EUR suy yếu
Trên thị trường tiền tệ Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã tăng 0,50%, đạt mức 105,50. Đồng USD đã mạnh lên trong phiên giao dịch đầu tuần, trong khi đồng EUR giảm xuống mức thấp nhất trong gần 7 tháng so với đồng USD. Nguyên nhân chủ yếu là lo ngại của các nhà đầu tư về khả năng áp thuế của chính quyền Mỹ và tác động của chúng đối với nền kinh tế khu vực đồng euro.
Đồng EUR đã giảm kể từ khi ông Donald Trump chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống Mỹ tuần trước, khiến nhà đầu tư lo ngại về khả năng áp thuế khi ông chính thức lên nắm quyền. Eugene Epstein, Giám đốc giao dịch tại công ty Moneycorp ở New Jersey, cho biết: “Những biến động hiện tại chỉ là sự tiếp diễn của những gì đã diễn ra sau cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.”
Cụ thể, đồng EUR đã giảm 0,61%, xuống còn 1,0654 USD. Có thời điểm, đồng tiền này đã giảm xuống mức 1,0629 USD, mức thấp nhất kể từ giữa tháng 4 năm nay.
Chỉ số DXY và ảnh hưởng từ cuộc bầu cử tổng thống Mỹ
Chỉ số DXY đã vượt qua mức cao nhất ghi nhận sau cuộc bầu cử tổng thống Mỹ, khi thị trường vẫn đang chờ đợi những tín hiệu rõ ràng về chính sách trong tương lai của Mỹ. Chỉ số này có lúc đạt 105,70, mức cao nhất kể từ tháng 7 năm ngoái. Tuần trước, chỉ số DXY đã tăng hơn 1,5%, đạt mức 105,44, sau khi ứng cử viên đảng Cộng hòa Donald Trump tuyên bố chiến thắng trong cuộc bầu cử tổng thống Mỹ ngày 5/11 (theo giờ địa phương).
Một chiến thắng toàn diện của đảng Cộng hòa sẽ mở ra cơ hội thực hiện các thay đổi lớn về mặt lập pháp, ảnh hưởng mạnh đến thị trường tiền tệ. Các biện pháp chính sách dự kiến của tổng thống đắc cử Donald Trump, bao gồm thuế quan và cắt giảm thuế, có thể tạo ra áp lực tăng lạm phát, đẩy lợi suất trái phiếu lên và hạn chế khả năng nới lỏng chính sách lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), qua đó hỗ trợ đồng USD.
Tình hình đồng yên Nhật và chính sách tiền tệ của Nhật Bản
Đồng USD cũng mạnh lên so với đồng yên Nhật, tăng 0,69% lên 153,69 JPY, sau khi giảm xuống từ mức 154,70 JPY vào tuần trước, do lo ngại về khả năng can thiệp của chính phủ Nhật Bản vào thị trường. Vào ngày 6/11, đồng USD đã đạt mức 154,68 JPY, mức cao nhất kể từ tháng 7.
Ngoài ra, một bản tóm tắt từ cuộc họp chính sách của Ngân hàng Nhật Bản vào tháng 10 cho thấy sự không chắc chắn về thời điểm tăng lãi suất của Nhật Bản, điều này có thể tác động đến đồng yên trong thời gian tới.
Ảnh hưởng tới giá vàng và giá dầu giảm mạnh
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,635.29 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay giảm 48,45 USD/Ounce so với hôm qua.
Giá vàng thế giới giảm, do đồng đô la Mỹ tăng mạnh và tâm lý sẵn sàng chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư tăng cao. Nguyên nhân là vì thị trường kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ có chính sách thận trọng dưới chính quyền mới của Tổng thống đắc cử Donald Trump.
Ông Ricardo Evangelista, chuyên gia phân tích cấp cao tại công ty ActivTrades, cho biết: “Giá vàng giảm chủ yếu do đồng đô la Mỹ mạnh lên, lợi suất trái phiếu chính phủ tăng, và tâm lý muốn đầu tư rủi ro cao hơn trên thị trường tài chính – xu hướng này đã rõ ràng hơn kể từ khi ông Trump thắng cử.”
Đây là phiên thứ hai liên tiếp giá dầu thô giảm mạnh, chủ yếu do tác động từ chính sách của Mỹ sau cuộc bầu cử. Cụ thể, sự tăng giá nhẹ của đồng USD đã khiến dầu thô trở nên đắt hơn đối với những người sử dụng các loại tiền tệ khác, gây áp lực giảm giá.
Giá dầu thô WTI giao ngay tại thị trường Mỹ hiện đang ở mức 68,17 USD/thùng, giảm hơn 2,2 USD so với ngày 11/11, tương đương với mức giảm 3,14% trong ngày.
Tương tự, giá dầu Brent giảm còn 71,9 USD/thùng, giảm hơn 1,9 USD so với ngày hôm qua, tương đương mức giảm 2,63%.
Giá tiền điện tử tăng mạnh
Giá Bitcoin tăng mạnh lên mức kỷ lục 89.000 USD, tăng 13,95%, khi các nhà đầu tư kỳ vọng tiền điện tử sẽ phát triển mạnh mẽ trong môi trường pháp lý thuận lợi, đặc biệt sau khi Donald Trump đắc cử tổng thống và các ứng cử viên ủng hộ tiền điện tử vào Quốc hội.
Cùng với đó, giá Ethereum cũng tăng 14,27%, đạt 3.363,80 USD.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Sáng nay, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam (VND) với USD tăng 15 đồng so với hôm qua, hiện đạt 24.263 VND/USD.
Tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 đến 25.450 VND/USD. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước cũng điều chỉnh tỷ giá mua bán USD trong phạm vi này.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng
Vietcombank: Tỷ giá USD tại ngân hàng này hiện dao động ở mức 25.086 - 25.476 VND/USD, tăng 1 đồng ở chiều mua vào và 21 đồng ở chiều bán ra so với phiên trước.
BIDV: Tỷ giá USD tại BIDV tăng 17 đồng ở chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra, hiện ở mức 25.133 - 25.476 VND/USD.
Techcombank: Tỷ giá USD tại Techcombank tăng 40 đồng ở chiều mua vào, hiện niêm yết là 25.066 - 25.476 VND/USD, giữ nguyên giá bán.
Eximbank: Tỷ giá USD tại Eximbank ghi nhận tăng 42 đồng chiều mua vào và 10 đồng ở chiều bán ra, hiện là 23.678 - 25.475 VND/USD.
ACB: Tỷ giá tại ACB tăng 20 đồng chiều mua vào và 25 đồng chiều bán ra, hiện niêm yết ở mức 24.100 - 25.475 VND/USD.
Tỷ giá USD trên thị trường tự do
Trên thị trường tự do, tỷ giá USD hiện giao dịch ở mức 25.570 - 25.670 VND/USD, tăng 50 đồng ở cả hai chiều so với hôm qua.
1. VCB - Cập nhật: 12/11/2024 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,228.27 | 16,392.20 | 16,918.18 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,718.70 | 17,897.67 | 18,471.96 |
SWISS FRANC | CHF | 28,118.76 | 28,402.79 | 29,314.16 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,432.21 | 3,466.88 | 3,578.12 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,565.71 | 3,702.27 |
EURO | EUR | 26,394.67 | 26,661.29 | 27,842.10 |
POUND STERLING | GBP | 31,813.14 | 32,134.48 | 33,165.59 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,171.85 | 3,203.89 | 3,306.69 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.99 | 310.95 |
YEN | JPY | 159.21 | 160.82 | 168.47 |
KOREAN WON | KRW | 15.69 | 17.43 | 18.92 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,154.15 | 85,439.08 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,682.11 | 5,806.07 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,248.23 | 2,343.70 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 246.68 | 273.08 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,717.13 | 6,985.71 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,286.42 | 2,383.51 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,550.51 | 18,737.89 | 19,339.14 |
THAILAND BAHT | THB | 651.40 | 723.78 | 751.50 |
US DOLLAR | USD | 25,086.00 | 25,116.00 | 25,476.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,110.00 | 25,115.00 | 25,455.00 |
EUR | EUR | 26,556.00 | 26,663.00 | 27,788.00 |
GBP | GBP | 32,032.00 | 32,161.00 | 33,156.00 |
HKD | HKD | 3,186.00 | 3,199.00 | 3,306.00 |
CHF | CHF | 28,305.00 | 28,419.00 | 29,294.00 |
JPY | JPY | 161.26 | 161.91 | 169.11 |
AUD | AUD | 16,350.00 | 16,416.00 | 16,926.00 |
SGD | SGD | 18,708.00 | 18,783.00 | 19,327.00 |
THB | THB | 717.00 | 720.00 | 751.00 |
CAD | CAD | 17,839.00 | 17,911.00 | 18,442.00 |
NZD | NZD | 14,834.00 | 15,340.00 | |
KRW | KRW | 17.34 | 19.07 |
3. Sacombank - Cập nhật: 07/03/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25174 | 25174 | 25476 |
AUD | AUD | 16320 | 16420 | 16982 |
CAD | CAD | 17835 | 17935 | 18486 |
CHF | CHF | 28440 | 28470 | 29263 |
CNY | CNY | 0 | 3484.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3648 | 0 |
EUR | EUR | 26600 | 26700 | 27572 |
GBP | GBP | 32155 | 32205 | 33308 |
HKD | HKD | 0 | 3240 | 0 |
JPY | JPY | 161.88 | 162.38 | 168.89 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.8 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.095 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5952 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2294 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14909 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 407 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2336 | 0 |
SGD | SGD | 18651 | 18781 | 19504 |
THB | THB | 0 | 681.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 782 | 0 |
XAU | XAU | 8260000 | 8260000 | 8540000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8500000 |