Chi tiết lịch thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành
Chi tiết lịch thi vào lớp 10 của 63 tỉnh, thành. Hầu hết địa phương tổ chức thi lớp 10 trong tuần đầu tháng 6 với ba môn Văn, Toán, Tiếng Anh, duy nhất Vĩnh Long dự kiến đầu tháng 7.
Tính đến ngày 20/5, tất cả 63 tỉnh, thành trên cả nước đã công bố lịch tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm học 2025–2026.
Trong đó, chỉ có bốn địa phương gồm Cà Mau, Gia Lai, Vĩnh Long và Lâm Đồng áp dụng phương thức xét tuyển bằng học bạ cho học sinh đại trà. Các địa phương còn lại đều tổ chức thi tuyển.

Kỳ thi thường kéo dài hai ngày với ba môn chính là Toán, Ngữ văn và một môn thứ ba do từng tỉnh quy định, trong đó phổ biến là Tiếng Anh hoặc các ngoại ngữ khác.
Riêng Hà Giang và một số trường nội trú ở Bình Thuận chọn Lịch sử – Địa lý làm môn thứ ba. Một số địa phương như Quảng Trị, Hậu Giang và TP Huế tổ chức thi gọn trong một ngày. Các thí sinh đăng ký vào lớp chuyên sẽ phải thi thêm một ngày riêng biệt.
Bạc Liêu là tỉnh tổ chức kỳ thi sớm nhất, bắt đầu từ ngày 23/5. Trong tháng 5 còn có nhiều địa phương khác như Bình Dương, Bình Thuận, Điện Biên, Đồng Nai, Lai Châu và Quảng Trị tổ chức thi.
Phần lớn các tỉnh, thành còn lại tổ chức kỳ thi trong tuần đầu tháng 6. Vĩnh Long là tỉnh thi muộn nhất, dự kiến diễn ra vào đầu tháng 7.
Lịch thi lớp 10 công lập năm 2025-2026 của 63 tỉnh, thành như sau:
TT | Địa phương | Lịch thi | Môn thi |
1 | An Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
3 | Bắc Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
4 | Bắc Kạn | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
5 | Bạc Liêu | 22-23/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
6 | Bắc Ninh | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
7 | Bến Tre | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
8 | Bình Định | 4-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
9 | Bình Dương | 28-29/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
10 | Bình Phước | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
11 | Bình Thuận | 30-31/5 (trường nội trú) 2-3/6 (còn lại) | - Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú) - Toán, Văn, Tiếng Anh (còn lại) |
12 | Cà Mau | 12-14/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
13 | Cao Bằng | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
14 | Cần Thơ | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) |
15 | Đà Nẵng | 2-3/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Pháp) |
16 | Đăk Lăk | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) |
17 | Đăk Nông | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
18 | Điện Biên | 28/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
19 | Đồng Nai | 29-30/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
20 | Đồng Tháp | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
21 | Gia Lai | 6-8/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - Trường THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
22 | Hà Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý |
23 | Hà Nội | 7-8/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn) |
24 | Hà Nam | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
25 | Hà Tĩnh | 3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
26 | Hải Dương | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
27 | Hải Phòng | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung) |
28 | Hậu Giang | 6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
29 | Hoà Bình | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
30 | Huế | 2/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Nhật, Đức) |
31 | Hưng Yên | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
32 | Khánh Hoà | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
33 | Kiên Giang | 31/5-1/6 (trường chuyên) | Toán, Văn, Tiếng Anh |
34 | Kon Tum | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
35 | Lai Châu | 26-27/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
36 | Lạng Sơn | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
37 | Lâm Đồng | 2-4/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - Trường chuyên Bảo Lộc thi Toán, Văn, Tiếng Anh, môn chuyên |
38 | Lào Cai | 4-5/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Trung) |
39 | Long An | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
40 | Nam Định | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga) |
41 | Nghệ An | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp) |
42 | Ninh Bình | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
43 | Ninh Thuận | 7-8/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
44 | Phú Thọ | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
45 | Phú Yên | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
46 | Quảng Bình | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
47 | Quảng Nam | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
48 | Quảng Ngãi | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
49 | Quảng Ninh | 1-2/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc) |
50 | Quảng Trị | 30/5 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
51 | Sóc Trăng | 31/5-1/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
52 | Sơn La | 1-2/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
53 | Tây Ninh | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
54 | Thái Bình | 1-2/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
55 | Thái Nguyên | 4-5/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
56 | Thanh Hóa | 3-4/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
57 | Tiền Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
58 | TP HCM | 6-7/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
59 | Trà Vinh | 5-6/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
60 | Tuyên Quang | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
61 | Vĩnh Long | 1-2/7 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, Tiếng Anh và môn chuyên |
62 | Vĩnh Phúc | 1-2/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
63 | Yên Bái | 2-3/6 | Toán, Văn, Tiếng Anh |
Tuyển sinh lớp 10 từ năm 2025: Địa phương được tự chọn hình thức, không nhân hệ số điểm thi
Theo quy chế mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ năm 2025, các tỉnh, thành có thể tự lựa chọn hình thức tuyển sinh vào lớp 10 công lập — gồm thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai.
Nếu tổ chức thi tuyển, kỳ thi bắt buộc gồm hai môn Toán và Ngữ văn, kèm một môn thứ ba hoặc bài thi tổ hợp. Môn thứ ba được chọn từ những môn có chấm điểm, nhưng không được lặp lại quá ba năm liên tiếp để đảm bảo tính linh hoạt và tránh học tủ.
Điểm xét tuyển được tính theo tổng điểm ba môn thi, mỗi môn tính theo thang điểm 10, không áp dụng hệ số. Điều này giúp các tỉnh có cách đánh giá công bằng và đồng đều hơn trong tuyển sinh.