[Quizz] Tài sản chung của vợ chồng sẽ do ai quản lý?

Tài sản chung của vợ chồng sẽ do ai quản lý?

Bạn đã biết gì về chế độ hôn nhân và gia đình?. Hãy thể hiện sự hiểu biết của bạn bằng cách trả lời những câu hỏi thú vị sau.

[header image=”3104″ css=”.vc_custom_1528073957598{background-color: #ffeb00 !important;}”]

Câu 1: Độ tuổi kết hôn ở nam giới và nữ giới?

  • Nữ từ đủ 17 tuổi trở lên, nam từ đủ 19 tuổi trở lên
  • Nữ từ đủ 17 tuổi, nam từ đủ 19 tuổi
  • Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên
  • Nữ từ đủ 18 tuổi, nam từ đủ 20 tuổi

Điều 8 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn, theo đó, Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây: “Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên” Ví dụ: - Nếu bạn là nam, sinh ngày 01/01/2000. Đến ngày 31/12/2019, bạn chưa đủ 20 tuổi và phải đến ngày 02/01/2020 bạn mới đủ 20 tuổi và đủ tuổi đăng ký kết hôn. - Nếu bạn là nữ, sinh ngày 01/01/2000. Đến ngày 31/12/2017, bạn chưa đủ 18 tuổi và phải đến ngày 02/01/2018 bạn mới đủ 18 tuổi và đủ tuổi đăng ký kết hôn.

[header image=”3106″ css=”.vc_custom_1528073994308{background-color: #ffeb00 !important;}”]

Câu 2: Trường hợp kết hôn nào sau đây là hợp pháp?

  • Kết hôn với người bị mất năng lực hành vi dân sự
  • Kết hôn giả tạo, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn
  • Kết hôn có hợp đồng hôn nhân, thỏa thuận tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân
  • Kết hôn với người đang có vợ, đang có chồng
  • Kết hôn với người cùng dòng máu trực hệ trong phạm vi ba đời
  • Kết hôn với người cùng giới
  • Kết hôn với người chưa đủ tuổi kết hôn

Điều 47 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về việc thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng theo đó: “Trong trường hợp hai bên kết hôn lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì thỏa thuận này phải được lập trước khi kết hôn, bằng hình thức văn bản có công chứng hoặc chứng thực. Chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được xác lập kể từ ngày đăng ký kết hôn.” Như vậy việc vợ chồng lập văn bản thỏa thuận, hợp đồng lựa chọn chế độ tài sản trược khi kết hôn là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật.

[header image=”3108″ css=”.vc_custom_1528074250703{background-color: #ffeb00 !important;}”]

Câu 3: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam với người Việt Nam, không có yếu tố nước ngoài?

  • UBND cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn
  • UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 17 Luật hộ tịch 2014: “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn”.

[header image=”3109″ css=”.vc_custom_1528074267966{background-color: #ffeb00 !important;}”]

Câu 4: Tài sản chung của vợ chồng do ai quản lý, định đoạt?

  • Tiền của ai người ấy tự sử dụng và quản lý
  • Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
  • Vợ là người quản lý tài sản chung của vợ chồng, tuy nhiên chồng là người quyết định, định đoạt những vấn đề quan trọng liên quan đến tài sản chung vợ chồng.
  • Người lao động chính và tạo thu nhập chính trong gia đình thì quản lý, định đoạt tài sản chung của vợ chồng.

Theo khoản 1 Điều 29 luật hôn nhân & gia đình quy định về nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng thì “Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.”

[header image=”3112″ css=”.vc_custom_1528074480109{background-color: #ffeb00 !important;}”]

Câu 5: Nhận định nào sau đây là không đúng?

  • Hành vi không cho thành viên gia đình sử dụng tài sản chung vào mục đích chính đáng thì bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng
  • Hành vi sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình thì bị phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
  • Đối xử tồi tệ với thành viên gia đình như: bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân; thì bị phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn thì có thể bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm

Theo điểm b khoản 2 Điều 51 nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tệ nạn xã hội, phòng và chữa cháy, phòng chống bạo lực gia đình thì: “2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: … b) Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình; …”

Hãy trả lời các câu hỏi để biết kết quả của bạn

[author]Bài: Trọng Hải
Ảnh: Internet
Thiết kế – Kỹ thuật: Lê Hưng[/author]