Tăng trần học phí các trường công lập

22/03/2014 17:33

Năm học 2014-2015, trần học phí nhóm ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch là 650 nghìn đồng mỗi tháng, còn nhóm ngành Y dược là 800 nghìn đồng một tháng.

Theo Nghị định “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015”, mức trần học phí sẽ tăng lên qua các năm.

Trần học phí các ngành y dược năm học 2014-2015 lên đến 800 nghìn đồng mỗi tháng. Ảnh: HH.
Trần học phí các ngành y dược năm học 2014-2015 lên đến 800 nghìn đồng mỗi tháng. Ảnh: HH.

Các trường công lập sau 4 năm, học phí nhóm ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản tăng gần gấp đôi (từ 290 nghìn đồng lên 550 nghìn đồng mỗi tháng), nhóm ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch tăng hơn 2 lần (từ 310 nghìn đồng lên 650 nghìn đồng mỗi tháng), còn nhóm ngành y dược tăng gần 2,4 lần từ 340 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng mỗi tháng).

Cụ thể trần học phí các trường công lập năm học 2014-2015:

Nhóm ngành

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

485

550

Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

565

650

Y dược

685

800

Mức trần học phí với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 được xác định theo hệ số điều chỉnh như sau:

Trình độ đào tạo Hệ số so với đại học

Trung cấp chuyên nghiệp 0,7

Cao đẳng 0,8

Đại học 1

Đào tạo thạc sĩ 1,5

Đào tạo tiến sĩ 2,5

Mức trần học phí với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập cũng được điều chỉnh tăng nhưng nhẹ nhàng hơn so với hệ đại học. Cụ thể:

Mã nghề Năm 2013 Năm 2014

TCN CĐN TCN CĐN

Báo chí và thông tin; pháp luật 240 260 250 280

Toán và thống kê 250 270 270 290

Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội 260 290 280 300

Nông, lâm nghiệp và thủy sản 300 350 310 360

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân 330 360 350 380

Nghệ thuật 370 410 400 430

Sức khỏe 380 420 400 440

Thú y 410 440 430 470

Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến 420 460 440 480

An ninh, quốc phòng 450 490 480 520

Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật 480 530 510 560

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường 490 540 520 570

Khoa học tự nhiên 500 550 530 580

Khác 520 570 550 600

Dịch vụ vận tải 570 630 600 670

Với đào tạo theo tín chỉ, mức thu học phí của một tín chỉ được xác nhận căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức:

Học phí tín chỉ = Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ toàn khóa

Trong đó, tổng học phí toàn khóa bằng mức thu học phí tổng số năm học của 1 sinh viên mỗi tháng, tính 10 tháng trong một năm học.

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập thực hiện chương trình chất lượng cao được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo trình Bộ Giáo dục, Bộ Lao động cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.

Theo VnExpress

Mới nhất
x
Tăng trần học phí các trường công lập
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO