Tỷ giá USD hôm nay 26/8/2024: Đồng USD tiếp tục giảm sâu
Tỷ giá USD hôm nay 26/8/2024: Đồng USD giảm sâu sau khi Powell nói đã đến lúc cắt giảm lãi suất. Chỉ số USD Index (DXY) hiện ở mức 100,68 điểm.
Tỷ giá USD thế giới hôm nay
Chỉ số USD Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đứng ở mức 100,68.
Nhà đầu tư đang chờ đợi thông báo từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về việc giảm lãi suất vào tháng 9, điều này có thể làm tăng lượng tiền lưu thông, thúc đẩy đầu tư và ảnh hưởng đến tỷ giá đô la Mỹ cũng như giá vàng.
Sau thông báo của Fed, giá trị đô la Mỹ giảm mạnh. Chỉ số USD Index, chỉ số đo lường đô la so với 6 tiền tệ chính, đã giảm gần 1% xuống còn 100,64 điểm, và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 2 tuần.
Chỉ số Dollar Index, thước đo sức mạnh của đô la Mỹ so với 6 tiền tệ chính, kết thúc ở mức 101,04 điểm, giảm từ mức 101,44 điểm của phiên trước. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm hơn 2 điểm phần trăm, xuống còn 3,797%.
Chỉ số DXY có thể tiếp tục giảm xuống mức thấp nhất của năm 2024 là 100,66 điểm, sau đó là mức thấp của tháng 12 năm 2023 là 100,61 và cuối cùng là mức kiểm tra tâm lý 100 điểm.
Dự đoán xu hướng đồng USD trong tuần này
Dù Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có kế hoạch giảm lãi suất trong năm 2024 và 2025, đồng đô la Mỹ (USD) dự kiến sẽ vẫn mạnh. Sự chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và các nước khác đã giúp USD mạnh trong những năm gần đây.
Từ tháng 3/2022, khi Fed tăng lãi suất, USD đã ở mức cao chưa từng thấy. Mặc dù Fed sắp giảm lãi suất, nhưng không chắc chắn rằng USD sẽ giảm giá trị. Các ngân hàng trung ương lớn khác, như Ngân hàng Trung ương Châu Âu, cũng dự định giảm lãi suất, điều này có thể giữ USD ổn định.
Sự chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và các nền kinh tế phát triển khác có thể sẽ tiếp tục, hỗ trợ cho USD. Kinh tế toàn cầu và thách thức của khu vực Euro cũng ảnh hưởng đến triển vọng của USD.
Mặc dù kinh tế Mỹ có thể chậm lại, nhưng vẫn có thể mạnh hơn so với các quốc gia khác. Fed cẩn thận trong việc giảm lãi suất, có thể giúp ngăn chặn sự sụt giảm giá trị lớn của USD.
Chỉ số DXY, đo lường giá trị của USD so với các đồng tiền khác, vẫn cao hơn mức trung bình lịch sử. Các nhà phân tích dự đoán USD có thể chỉ suy yếu nhẹ, ngay cả khi Fed giảm lãi suất.
Tỷ giá USD trong nước hôm nay
Ngày 26/8, tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD được Ngân hàng Nhà nước công bố là 24.250 VND/USD.
Tỷ giá mua vào - bán ra tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước không thay đổi, vẫn là 23.400 VND mua và 25.450 VND bán.
Trên thị trường tự do, tỷ giá USD sáng nay giảm nhẹ, với giá mua là 25.225 VND và giá bán là 25.285 VND, giảm 4 VND so với ngày 24/8.
Vietcombank niêm yết tỷ giá mua - bán USD không đổi, ở mức 24.780 – 25.150 VND/USD.
BIDV niêm yết tỷ giá mua - bán USD không đổi, ở mức 24.843 – 25.183 VND/USD.
Vietinbank niêm yết tỷ giá mua - bán USD không đổi, ở mức 24.680 – 25.130 VND/USD.
Eximbank niêm yết tỷ giá mua - bán USD không đổi, ở mức 24.790 – 25.150 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 26/08/2024 07:02 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,368.48 | 16,533.82 | 17,064.69 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,915.39 | 18,096.35 | 18,677.39 |
SWISS FRANC | CHF | 28,624.60 | 28,913.74 | 29,842.11 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,428.88 | 3,463.51 | 3,575.26 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,656.88 | 3,797.02 |
EURO | EUR | 27,082.83 | 27,356.40 | 28,568.57 |
POUND STERLING | GBP | 31,941.05 | 32,263.68 | 33,299.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,122.18 | 3,153.72 | 3,254.98 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 297.11 | 308.99 |
YEN | JPY | 166.65 | 168.33 | 176.38 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.97 | 19.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,565.75 | 84,828.87 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,655.12 | 5,778.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,314.49 | 2,412.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 259.37 | 287.13 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,639.17 | 6,904.78 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,394.29 | 2,496.01 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,625.37 | 18,813.51 | 19,417.57 |
THAILAND BAHT | THB | 644.47 | 716.08 | 743.52 |
US DOLLAR | USD | 24,780.00 | 24,810.00 | 25,150.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,810.00 | 24,830.00 | 25,170.00 |
EUR | EUR | 27,262.00 | 27,371.00 | 28,501.00 |
GBP | GBP | 32,126.00 | 32,255.00 | 33,251.00 |
HKD | HKD | 3,141.00 | 3,154.00 | 3,260.00 |
CHF | CHF | 28,798.00 | 28,914.00 | 29,824.00 |
JPY | JPY | 167.32 | 167.99 | 175.83 |
AUD | AUD | 16,458.00 | 16,524.00 | 17,035.00 |
SGD | SGD | 18,758.00 | 18,833.00 | 19,385.00 |
THB | THB | 707.00 | 710.00 | 741.00 |
CAD | CAD | 18,037.00 | 18,109.00 | 18,656.00 |
NZD | NZD | 15,119.00 | 15,628.00 | |
KRW | KRW | 17.86 | 19.70 |
3. Sacombank - Cập nhật: 24/02/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24820 | 24820 | 25140 |
AUD | AUD | 16596 | 16646 | 17148 |
CAD | CAD | 18172 | 18222 | 18682 |
CHF | CHF | 29091 | 29141 | 29694 |
CNY | CNY | 0 | 3464.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1045 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3687 | 0 |
EUR | EUR | 27520 | 27570 | 28272 |
GBP | GBP | 32525 | 32575 | 33227 |
HKD | HKD | 0 | 3200 | 0 |
JPY | JPY | 169.25 | 169.75 | 175.26 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.4 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.9845 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5856 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2352 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15162 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 410 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2406 | 0 |
SGD | SGD | 18895 | 18945 | 19497 |
THB | THB | 0 | 688.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 772 | 0 |
XAU | XAU | 7950000 | 7950000 | 8100000 |
XBJ | XBJ | 7300000 | 7300000 | 7620000 |