Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/5/2025: Tăng 3 ngày liên tiếp
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 7/5/2025: Đồng Yên Nhật tăng 3 ngày liên tiếp so với đồng USD sau quyết định giữ thái độ ôn hòa của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ)
Tỷ giá USD/JPY hôm nay 7/5/2025
Đồng Yên Nhật (JPY) đã thu hút lực mua mới sau khi giảm nhẹ trong ngày và tiếp tục tăng giá so với đô la Mỹ trong ba phiên liên tiếp. Động lực tăng giá của JPY được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố, đặc biệt là sau quyết định giữ thái độ ôn hòa của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) vào tuần trước.

Thị trường hiện kỳ vọng BoJ sẽ tiếp tục tăng lãi suất thêm một lần nữa trong năm 2025. Bên cạnh đó, những lo ngại về các chính sách thương mại khó lường của Tổng thống Mỹ Donald Trump và tình hình địa chính trị căng thẳng đang khiến nhà đầu tư tìm đến đồng Yên như một nơi trú ẩn an toàn.
Trong khi đó, đồng USD vẫn chịu áp lực giảm giá khi thị trường chờ đợi cuộc họp chính sách tiền tệ của Fed (FOMC). Sự suy yếu này càng khiến tỷ giá USD/JPY tiếp tục giảm.
Tỷ giá Yen Nhật trong nước hôm nay 7/5/2025
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 164 đồng - 182 đồng.
Tỷ giá Yên Nhật | Mua vào | Bán ra |
ABBank | 174,87 | 184,84 |
ACB | 177,31 | 184,99 |
Agribank | 175,8 | 183,79 |
Bảo Việt | ||
BIDV | 178,02 | 186,34 |
CBBank | 175,16 | |
Eximbank | 178,21 | 184,34 |
GPBank | ||
HDBank | 177,78 | 184,39 |
Hong Leong | 175,2 | 183,76 |
HSBC | 175,55 | 183,29 |
Indovina | 178,33 | 185,48 |
Kiên Long | 174,66 | 183,92 |
LPBank | 175,28 | 187,36 |
MSB | 177,18 | 185,27 |
MB | 171,08 | 180,56 |
Nam Á | 174,01 | 183,05 |
NCB | 174,89 | 185,25 |
OCB | 179,39 | 185,55 |
OceanBank | 175,28 | 187,36 |
PGBank | 183,66 | |
PublicBank | 174 | 186 |
PVcomBank | 173,85 | 185,11 |
Sacombank | 177,76 | 185,27 |
Saigonbank | 176,28 | 184,82 |
SCB | 174,4 | 185,8 |
SeABank | 175,57 | 185,65 |
SHB | 178,85 | 187,85 |
Techcombank | 174,58 | 184,95 |
TPB | 176,3 | 186,63 |
UOB | 174,35 | 184,07 |
VIB | 167,74 | 175,8 |
VietABank | 177,04 | 183,91 |
VietBank | 178,21 | |
VietCapitalBank | 176,54 | 183,45 |
Vietcombank | 175,1 | 186,23 |
VietinBank | 175,17 | 184,87 |
VPBank | 174,97 | 184,3 |
VRB | 176,59 | 184,8 |