Cập nhật thị trường, giá cả hôm nay 11/9/2025
Tin thị trường hôm nay 11/9 lúc 4h00: Cập nhật giá vàng SJC, vàng nhẫn, vàng thế giới, tỷ giá USD, giá cà phê, giá tiêu, giá nông sản ...
- Giá vàng thế giới tiếp tục tăng
- Giá vàng trong nước hôm nay 11/9/2025
- Bảng giá vàng hôm nay 11/9/2025 mới nhất như sau:
- Tỷ giá USD ngày 11/9: Ngân hàng Nhà nước hạ tỷ giá trung tâm xuống 25.236 đồng/USD
- Giá tiêu hôm nay 11/9/2025: Tiêu Brazil giảm mạnh
- Giá cà phê hôm nay 11/9/2025: Trong nước lại giảm mạnh, thế giới tăng giảm trái chiều
- Giá cao su hôm nay 11/9/2025: Tăng giảm trái chiều
- Giá ca cao hôm nay 11/9/2025: Đồng loạt tăng nhẹ
Cập nhật giá vàng SJC, vàng trong nước và thế giới, tỷ giá USD, giá cà phê, giá tiêu
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng
Tính đến 4h00 hôm nay theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới đã chạm mốc 3647,63 USD/ounce, tăng 0,08% tương đương tăng 2,74 USD/Ounce so với hôm qua.
Dựa trên tỷ giá USD/VND hôm nay tại ngân hàng Vietcombank (26,482 VND/USD), giá vàng thế giới hôm nay quy đổi tương đương 116,6 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 18,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/9/2025
Tính đến 4h00 hôm nay 11/9/2025, giá vàng miếng trong nước giảm mạnh 500 nghìn đồng/lượng. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 133,3 - 135,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 133,3 - 135,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 133,5 - 135,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 133,3 - 135,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 132,5 - 135,3 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Tính đến 4h00 ngày 11/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết giảm nhẹ xuống 128-131 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn giảm nhẹ xuống 128,2-131,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 11/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 11/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 133,3 | 135,3 | -500 | -500 |
Tập đoàn DOJI | 133,3 | 135,3 | -500 | -500 |
Mi Hồng | 133,5 | 135,3 | -500 | -500 |
PNJ | 133,3 | 135,3 | -500 | -500 |
Bảo Tín Minh Châu | 133,3 | 135,3 | -500 | -500 |
Phú Quý | 132,5 | 135,3 | -500 | -500 |
1. DOJI - Cập nhật: 11/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC HN | 133,300 | 135,300 |
AVPL/SJC HCM | 133,300 | 135,300 |
AVPL/SJC ĐN | 133,300 | 135,300 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 117,500 | 118,500 |
Nguyên liệu 999 - HN | 117,400 | 118,400 |
2. PNJ - Cập nhật: 11/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 133,300 | 135,300 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 128,000 | 131,000 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 128,000 | 131,000 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 128,000 | 131,000 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 128,000 | 131,000 |
Vàng nữ trang 999.9 | 126,400 | 128,900 |
Vàng nữ trang 999 | 126,270 | 128,770 |
Vàng nữ trang 9920 | 125,470 | 127,970 |
Vàng nữ trang 99 | 125,210 | 127,710 |
Vàng 916 (22K) | 115,670 | 118,170 |
Vàng 750 (18K) | 89,330 | 96,830 |
Vàng 680 (16.3K) | 80,300 | 87,800 |
Vàng 650 (15.6K) | 76,440 | 83,940 |
Vàng 610 (14.6K) | 71,280 | 78,780 |
Vàng 585 (14K) | 68,060 | 75,560 |
Vàng 416 (10K) | 46,270 | 53,770 |
Vàng 375 (9K) | 40,990 | 48,490 |
Vàng 333 (8K) | 35,190 | 42,690 |
3. SJC - Cập nhật: 11/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 133,300 | 135,300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 133,300 | 135,320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133,300 | 135,330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 128,000 | 130,600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 128,000 | 130,500 |
Nữ trang 99,99% | 126,500 | 129,000 |
Nữ trang 99% | 122,722 | 127,722 |
Nữ trang 68% | 80,378 | 87,878 |
Nữ trang 41,7% | 46,448 | 53,948 |
Tỷ giá USD ngày 11/9: Ngân hàng Nhà nước hạ tỷ giá trung tâm xuống 25.236 đồng/USD
Sáng 11/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở mức 25,221 VND/USD, giảm 15 đồng so với ngày 10/9.
Với biên độ giao dịch ±5%, tỷ giá trần hôm nay được xác định là 26,482 VND/USD, còn tỷ giá sàn là 23,960 VND/USD. Tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá tham khảo niêm yết 24,025 - 26,447 VND/USD cho hai chiều mua vào và bán ra.
Nhiều ngân hàng thương mại tiếp tục điều chỉnh giảm tỷ giá USD. Vietcombank niêm yết ở mức 26,192 - 26,482 VND/USD (mua vào - bán ra), giảm 25 đồng ở chiều mua và 15 đồng ở chiều bán so với sáng 9/9
Tại BIDV, giá mua USD giảm 38 đồng và giá bán ra giảm 15 đồng, đưa tỷ giá về cùng mức với Vietcombank là 26,192 - 26,482 VND/USD.
STT | Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán |
1 | USD | Đô la Mỹ | 24.010 | 26.432 |
2 | EUR | Đồng Euro | 28.022 | 30.972 |
3 | JPY | Yên Nhật | 162 | 180 |
4 | GBP | Bảng Anh | 32.395 | 35.805 |
5 | CHF | Phơ răng Thuỵ Sĩ | 30.025 | 33.186 |
6 | AUD | Đô la Úc | 15.785 | 17.446 |
7 | CAD | Đô la Canada | 17.291 | 19.112 |
Giá tiêu hôm nay 11/9/2025: Tiêu Brazil giảm mạnh
Giá tiêu hôm nay tại các vùng trồng trọng điểm hầu như không thay với hôm qua. Qua đó, mặt bằng giá tiêu trong nước ở mức từ 150,000 đồng/kg đến 153,000 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 153,000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai không thay đổi so với ngày hôm qua hiện ở mức 150,000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay tại Lâm Đồng (Đắk Nông cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 153,000 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay ở TPHCM (Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) hiện ở mức 152,000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua. Đồng Nai không thay đổi so với hôm qua ở mức 152,000 đồng/kg.
Ngoài ra, giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai (Bình Phước cũ) giảm nhẹ 1000 đồng/kg so với hôm qua hiện ở mức 150,000 đồng/kg.

Trên thị trường thế giới, dựa trên báo giá của các doanh nghiệp xuất khẩu và giá xuất cảng tại các nước, Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) đã cập nhật giá tiêu các loại giao dịch trên thị trường quốc tế trong ngày 10/9 (theo giờ địa phương) như sau:
Giá tiêu đen Lampung của Indonesia không thay đổi so với ngày hôm qua ở mức 7,087 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng Muntok không thay đổi so với ngày hôm qua đạt 10,042 USD/tấn.
Giá tiêu đen ASTA của Brazil giảm mạnh so với hôm qua ở mức 6,500 USD/tấn (giảm 1,54%).
Giá tiêu đen ASTA của Malaysia không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 9,700 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng ASTA của nước này cũng không thay đổi so với hôm qua đạt 12,900 USD/tấn.
Giá tiêu các loại của Việt Nam không thay đổi so với ngày hôm qua. Trong đó, giá tiêu đen của Việt Nam loại 500 gr/l đạt 6,240 USD/tấn; loại 550 gr/l đạt 6,370 USD/tấn.
Ngoài ra, giá tiêu trắng của Việt Nam không thay đổi so với hôm qua đạt 9,150 USD/tấn.

Giá cà phê hôm nay 11/9/2025: Trong nước lại giảm mạnh, thế giới tăng giảm trái chiều
Giá cà phê trong nước hôm nay 11/9/2025 tại khu vực Tây Nguyên giảm mạnh so với hôm qua, dao động trong khoảng 113,500 - 114,600 đồng/kg.
Theo đó, thương lái tại vùng Đắk Nông cũ đang thu mua cà phê ở mức cao nhất là 114,600 đồng/kg, giảm mạnh 1000 đồng/kg so với hôm qua.
Tương tự, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk có mức giá 114,500 đồng/kg, giảm 1000 đồng/kg so với hôm qua.
Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai giảm 1000 đồng/kg so với hôm qua và được giao dịch ở mốc 114,300 đồng/kg.
Còn tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê giảm 1000 đồng/kg so với hôm qua và ở mức giá 113,500 đồng/kg.

Trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta hợp đồng giao kỳ hạn tháng 9/2025 đạt 4587 USD/tấn, giảm 1,27% (59 USD/tấn) so với hôm qua. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2025 tăng 1,26% (55 USD/tấn) lên mức 4426 USD/tấn.

Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 1,21% (4,8 US cent/pound) so với hôm qua, xuống mức 393 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 tăng 0,37% (1,4 US cent/pound), đạt 383,2 US cent/pound.

Trên sàn giao dịch Brazil, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 1,28% (6,35 US cent/pound) so với hôm qua, xuống mức 488,35 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 0,22% (1,05 US cent/pound), đạt 468 US cent/pound.

Giá cao su hôm nay 11/9/2025: Tăng giảm trái chiều
Tại Singapore, giá cao su kỳ hạn tháng 10/2025 tăng 0,17% (0,3 USD/tấn) so với hôm qua, lên mức 174,4 USD/tấn. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2025 tăng 0,17% (0,3 USD/tấn), đạt 175,1 USD/tấn.

Mở cửa phiên giao dịch 11/9, tại Trung Quốc, giá cao su kỳ hạn tháng 9/2025 trên Sàn Thượng Hải (SHFE) giảm 0,43% (60 nhân dân tệ) xuống mức 13.985 nhân dân tệ/tấn. Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2025 giảm 0,6% (85 nhân dân tệ) xuống mức 13.995 nhân dân tệ/tấn

Tại thời điểm khảo sát, giá RSS3 tại Sở giao dịch hàng hóa TOCOM (Tokyo) giao tháng 9/2025 tăng 0,72% (2,3 Yen/kg) so với hôm qua, đạt mức 322,9 Yen/kg. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 10/2025 giảm 0,03% (0,1 Yen/kg), đạt 321,4 Yen/kg.

Giá ca cao hôm nay 11/9/2025: Đồng loạt tăng nhẹ
Tính đến 4h00 ngày 11/9/2025, giá ca cao giao dịch tại sàn New York giao tháng 9/2025 giảm 2,82% (215 USD/tấn) so với hôm qua, xuống mức 7420 USD/tấn. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 tăng 3,12% (226 USD/tấn), đạt 7461 USD/tấn.

Tại thời điểm khảo sát, giá ca cao London giao tháng 9/2025 tăng 1,07% (54 GBP/tấn) so với hôm qua, lên mức 5096 GBP/tấn. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 tăng 1,22% (62 GBP/tấn), đạt 5164 GBP/tấn.
