来自世界各地的10种令人意想不到的圣诞美食

zing.vn December 23, 2019 19:40

无论是盛大独特的圣诞大餐,还是简单家常的圣诞大餐,在圣诞夜,世界各地的一些国家都会准备各种各样诱人的传统菜肴。

Julbord (Thụy Điển): Theo truyền thống, mỗi gia đình ở Thụy Điển sẽ chuẩn bị một bữa Julbord vào đêm Giáng sinh với vô số đồ ăn ngon như cá trích, thịt nguội, pate, xúc xích tuần lộc, món hầm, khoai tây và pho mát... Tất cả được bày biện chật kín trên bàn tiệc. Món ăn chính và chắc chắn không thể thiếu là đĩa thịt giăm bông (julskinka) và vụn bánh mì. Mâm cơm phức tạp, cầu kỳ đến mức các đầu bếp chuyên dụng thường bắt đầu chuẩn bị trước một tháng. Ảnh: Foto Graft.
圣诞早午餐(瑞典):按照瑞典的传统,每个家庭都会在平安夜准备丰盛的圣诞大餐(Julbord),包括鲱鱼、冷切肉、肉酱、驯鹿香肠、炖菜、土豆和奶酪等等,所有食物都整齐地摆放在餐桌上。其中最不可或缺的主菜是火腿(julskinka)配面包屑。这顿大餐的准备工作非常繁复,专业的厨师通常会提前一个月就开始准备。图片:Foto Graft

Bánh khúc cây (Pháp): Theo truyền thống từ thời Trung cổ, trước Giáng sinh, các gia đình ở Pháp sẽ mang khúc gỗ đặt trong ngôi nhà của họ. Tục lệ này có thể là nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện nét truyền thống mới. Theo đó, người dân sẽ chuẩn bị một món tráng miệng gọi là bánh khúc cây. Chiếc bánh được làm bằng cuộn xốp chocolate, bên trong chứa đầy bơ, bên ngoài trang trí giống như một khúc gỗ phủ vỏ cây. Ảnh: Brynhildundomiel.
法国圣诞树干蛋糕:根据中世纪的传统,圣诞节前,法国的家庭会把一根木柴搬回家中。这一习俗可能催生了一种新的传统:人们会制作一种叫做“圣诞树干蛋糕”(Yule log)的甜点。这种蛋糕由巧克力海绵蛋糕卷制成,内馅是黄油,外层装饰成树皮覆盖的原木形状。图片:Brynhildundomiel
Chocolatadas (Peru): Những ngày cuối năm, Peru đang bước vào thời điểm của mùa hè với tiết trời ấm áp. Bởi vậy, thay vì uống một cốc chocolate nóng hổi, người dân sẽ pha chế thành những viên kẹo ngọt ngào. Chocolatadas được làm từ sữa đặc, rượu vang loại mạnh, kem sữa béo, bơ... ăn kèm bánh mì Biscocho hoặc Panettone, một loại bánh có nguồn gốc từ Italy và phổ biến khắp Nam Mỹ. Đây cũng là bữa sáng Giáng sinh truyền thống được nhiều gia đình Peru yêu thích. Ảnh: Whisky Chicks.
Chocolatadas(秘鲁):在一年即将结束之际,秘鲁进入了夏季,天气温暖宜人。因此,人们不再像往常那样喝热巧克力,而是将其融入甜点中。巧克力甜点(Chocolatadas)由炼乳、烈酒、奶油、黄油等制成,通常搭配比斯科乔(Biscocho)或潘妮托妮(Panettone)面包食用。潘妮托妮是一种源自意大利、在南美洲广受欢迎的蛋糕。这也是许多秘鲁家庭喜爱的传统圣诞早餐。图片:Whisky Chicks
Kẹo xương gà (Canada): Có lẽ bởi hình dáng nhỏ xíu giống với xương gà, tên của món ăn truyền thống trong lễ hội Giáng sinh ở Canada luôn khiến những người nghe lần đầu cảm thấy thích thú, tò mò. Xuất hiện từ những năm 1880,
鸡骨糖(加拿大):或许是因为它外形酷似鸡骨头,这种加拿大传统圣诞糖果的名字总能让初次听到的人感到兴奋和好奇。鸡骨头糖自19世纪80年代问世以来,其结构十分简单,外层裹着肉桂糖衣,内馅则是黑巧克力。迄今为止,这种糖果已生产了7亿颗,并衍生出各种形状和口味。然而,最初的鸡骨头糖造型依然深受人们喜爱。照片:Sherrie
Bữa tiệc bảy con cá (Italy): Bữa tiệc bảy con cá là nét truyền thống độc đáo vào đêm Giáng sinh ở miền Nam Italy và những gia đình người Mỹ gốc Italy, nhằm kỷ niệm sự chờ đợi ngày sinh của Chúa Jesus. Nghi thức này bắt nguồn từ truyền thống kiêng thịt, chỉ ăn cá của Công giáo La Mã. Bữa ăn bao gồm 10 loại cá khác nhau, trong đó cá tuyết muối phổ biến nhất, mì ống và rau. Ảnh: 1ZOOM.
七鱼宴(意大利):七鱼宴是意大利南部和意大利裔美国家庭独特的圣诞夜传统,庆祝耶稣降生的到来。这一习俗源于罗马天主教的禁食肉类、只吃鱼的传统。七鱼宴包含十种不同的鱼类,其中咸鳕鱼最受欢迎,此外还有意面和蔬菜。图片:1ZOOM

Hallaca (Venezuela): Hallaca là món ăn truyền thống ẩm thực lâu đời và là một trong những biểu tượng tiêu biểu nhất của Venezuela. Người dân nơi đây sẽ dùng bột ngô làm vỏ bánh, nhân bên trong có thể là thịt, nụ bạch hoa, nho khô, olive hoặc hải sản, sau đó gói bằng lá chuối và đem hấp. Ảnh: Fwfx.
Hallaca(委内瑞拉):哈拉卡(Hallaca)是委内瑞拉历史悠久的传统美食,也是该国最具代表性的象征之一。当地人用玉米粉制作饼皮,馅料可以是肉类、刺山柑、葡萄干、橄榄或海鲜,然后用香蕉叶包裹蒸熟。图片:Fwfx

Gà rán (Nhật Bản): Ở một đất nước có rất ít gà tây, người Nhật đã tìm ra giải pháp thay thế món ăn bằng gà rán để thưởng thức bữa tối Giáng sinh truyền thống. Từ những năm 1970, người dân nơi đây đã đặt hàng trước những thùng gà rán để tránh phải xếp hàng dài vào đêm Noel. Chuỗi cửa hàng bán món ăn này ghi nhận, trong thời gian lễ hội, doanh số bán hàng luôn đạt mức cao nhất mỗi năm. Gà rán trở thành món ăn mang đến không khí Giáng sinh ở Nhật Bản. Ảnh: Asian Foodies.
炸鸡(日本):在火鸡产量稀少的日本,人们找到了炸鸡的替代品来代替传统的圣诞晚餐。自20世纪70年代以来,人们就开始预订炸鸡桶,以避免平安夜排长队。销售这种炸鸡的连锁店记录显示,每年圣诞节期间,炸鸡的销量都会达到最高水平。炸鸡已经成为日本圣诞节的象征之一。图片来源:Asian Foodies。
Kiviak (Greenland): Kiviak là một món ăn độc đáo vào dịp Giáng sinh ở Greenland. Người dân nơi đây sẽ lấy thịt của một loài chim nhỏ sống ở Bắc cực, bọc trong da hải cẩu béo ngậy và đem chôn dưới đất trong vài tháng. Khi đạt tới một mức độ phân hủy nhất định và quá trình lên men làm mềm thịt, món ăn sẽ được đào lên và đem ra thưởng thức. Ảnh: Living Hours.
基维亚克(格陵兰):基维亚克(Kiviak)是格陵兰岛一道独特的圣诞菜肴。当地人将一种小型北极鸟类的肉用肥厚的海豹皮包裹,埋入地下数月。待其腐烂至一定程度,发酵过程使肉质软化后,便会将其挖出食用。图片:Living Hours
Lebkuchen (Đức): Khá giống bánh gừng, Lebkuchen là món ăn Giáng sinh phổ biến ở Đức, được phát minh bởi các nhà sư vào thế kỷ 13. Với nhiều thành phần như mật ong, đinh hương, gừng, thảo quả và hỗn hợp các loại hạt, kẹo trái cây, chiếc bánh quy bắt mắt này hấp dẫn thực khách bởi mùi vị từ cay đến ngọt. Labkuchen thường được mua để làm quà tặng cho những người thân yêu. Ảnh: Elizavetabauer.
姜饼(德国):与姜饼类似,德式姜饼(Lebkuchen)也是一种广受欢迎的德国圣诞甜点,由僧侣于13世纪发明。这款引人注目的饼干由蜂蜜、丁香、生姜、豆蔻以及混合坚果和蜜饯等多种原料制成,其辛辣与甜美交织的口味吸引着食客。德式姜饼也常被作为馈赠亲友的礼物。图片:Elizavetabauer

Cá chép (Ba Lan): Ở Ba Lan, cá chép là món ăn tâm điểm của bữa ăn Giáng sinh. Theo truyền thống, để đạt độ tươi tối ưu, cá sẽ được mua trước và giữ sống trong các thùng nước lớn hay bồn tắm cho đến đêm Giáng sinh. Sau đó, người dân ở đây sẽ loại bỏ vảy một cách tinh tế, đem ướp muối và chiên trong dầu olive. Ảnh: Christmas Wallpaper.
鲤鱼(波兰):在波兰,鲤鱼是圣诞大餐的主菜。按照传统,为了确保鱼肉新鲜,人们会提前购买鲤鱼,并将其养在大桶或浴缸中,直到平安夜。之后,人们会小心地刮去鱼鳞,用盐腌制,再用橄榄油煎炸。图片:圣诞壁纸

zing.vn