Giá vàng hôm nay 11/8/2024, vàng nhẫn tăng gần bằng giá vàng miếng
Giá vàng hôm nay 11/8/2024, vàng nhẫn tiếp tục tăng trong phiên chốt tuần, trên thị trường quốc tế tăng thẳng đứng. Vàng nhẫn 9999 tăng mạnh trở lại thêm 200 nghìn đồng mỗi lượng, trong khi vàng miếng SJC vẫn đứng yên. Triển vọng giá vàng thế giới tăng rất lạc quan.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/8/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 11/8/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 76,5 triệu đồng/lượng mua vào và 78,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 77,5-78,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,5-78,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,5-78,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Tại Công ty SJC, giá vàng nhẫn 9999 bán ra ở mức 76,25 triệu đồng/lượng, mua vào 77,6 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán và chiều mua.
Công ty Bảo Tín Minh Châu cũng tăng giá bán vàng nhẫn 9999 lên mức 76,38 triệu đồng/lượng, mua vào 77,58 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng so với hôm qua.
Trong khi Công ty DOJI niêm yết giá mua - bán vàng nhẫn ở mức 76,35 - 77,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/8/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 11/8/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,5 | 78,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 76,5 | 78,5 | - | - |
Mi Hồng | 77,5 | 78,5 | - | - |
PNJ | 76,5 | 78,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 78,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 76,5 | 78,5 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,5 | 78,5 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 11/08/2024 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 76,500 | 78,500 |
AVPL/SJC HCM | 76,500 | 78,500 |
AVPL/SJC ĐN | 76,500 | 78,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 75,800 ▲100K | 76,550 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 75,700 ▲100K | 76,450 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 76,500 | 78,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 11/08/2024 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 76.300 ▲100K | 77.590 ▲110K |
TPHCM - SJC | 76.500 | 78.500 |
Hà Nội - PNJ | 76.300 ▲100K | 77.590 ▲110K |
Hà Nội - SJC | 76.500 | 78.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 76.300 ▲100K | 77.590 ▲110K |
Đà Nẵng - SJC | 76.500 | 78.500 |
Miền Tây - PNJ | 76.300 ▲100K | 77.590 ▲110K |
Miền Tây - SJC | 76.500 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 76.300 ▲100K | 77.590 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 76.500 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 76.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 76.500 | 78.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 76.300 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 76.200 ▲100K | 77.000 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 76.120 ▲100K | 76.920 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 75.330 ▲100K | 76.330 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 70.130 ▲90K | 70.630 ▲90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 56.500 ▲70K | 57.900 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 51.110 ▲70K | 52.510 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 48.800 ▲60K | 50.200 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 45.720 ▲60K | 47.120 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 43.800 ▲60K | 45.200 ▲60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 30.780 ▲40K | 32.180 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 27.630 ▲40K | 29.030 ▲40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.160 ▲30K | 25.560 ▲30K |
3. SJC - Cập nhật: 11/08/2024 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 76,500 | 78,500 |
SJC 5c | 76,500 | 78,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 76,500 | 78,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 76,250 ▲100K | 77,600 ▲100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 76,250 ▲100K | 77,700 ▲100K |
Nữ Trang 99.99% | 76,150 ▲100K | 77,150 ▲100K |
Nữ Trang 99% | 74,386 ▲99K | 76,386 ▲99K |
Nữ Trang 68% | 50,117 ▲68K | 52,617 ▲68K |
Nữ Trang 41.7% | 29,825 ▲42K | 32,325 ▲42K |
Giá vàng thế giới hôm nay 11/8/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,430.12 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 6.95 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.630 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 75,96 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng nhẫn đang cao hơn giá vàng thế giới là 1,6 triệu đồng/lượng.
Nếu Cục Dự trữ Liên bang (Fed) quyết định giảm lãi suất, thị trường kim loại quý có khả năng sẽ hồi phục mạnh mẽ hơn.