Giá vàng trưa nay 8/8: Vàng miếng giảm nửa triệu đồng
Giá vàng trưa nay 8/8: Giá vàng miếng SJC bất giờ giảm thêm 500.000 đồng mỗi lượng. Kể từ đầu tuần tổng cộng giảm 1,8 triệu đồng (mua) và 1,3 triệu đồng (bán)
Trong phiên giao dịch sáng ngày 8/8/2024, giá vàng SJC chứng kiến sự giảm sút đáng kể, với mức giảm 500.000 đồng/lượng, tiếp tục xu hướng giảm từ đầu tuần với tổng cộng giảm 1,8 triệu đồng/lượng cho giá mua và 1,3 triệu đồng/lượng cho giá bán.
Cụ thể, giá vàng SJC tại công ty Doji và Sài Gòn Jewelry đều ghi nhận mức giá mua vào là 76,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 78,5 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng so với phiên trước.
Công ty vàng Phú Quý cũng công bố mức giảm tương tự, với giá giao dịch hiện tại là 76,6-78,5 triệu đồng/lượng.
Không giống như vàng miếng, giá vàng nhẫn không thay đổi, với Công ty Phú Quý niêm yết giá từ 75,95 đến 77,25 triệu đồng/lượng cho vàng nhẫn tròn 999.0 và 76,80-77,30 triệu đồng/lượng cho vàng nhẫn SJC 999.9
Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn với mức giảm nhẹ 50.000 đồng, đạt 76,03-77,23 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất ngày 8/8
DOJI | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
AVPL/SJC HN | 76,500 ▼500K | 78,500 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 76,500 ▼500K | 78,500 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 76,500 ▼500K | 78,500 ▼500K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 75,550 ▼50K | 76,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 75,450 ▼50K | 76,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 76,500 ▼500K | 78,500 ▼500K |
PNJ | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
TPHCM - PNJ | 76.000 | 77.290 |
TPHCM - SJC | 76.500 ▼500K | 78.500 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 76.000 | 77.290 |
Hà Nội - SJC | 76.500 ▼500K | 78.500 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 76.000 | 77.290 |
Đà Nẵng - SJC | 76.500 ▼500K | 78.500 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 76.000 | 77.290 |
Miền Tây - SJC | 76.500 ▼500K | 78.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 76.000 | 77.290 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 76.500 ▼500K | 78.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 76.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 76.500 ▼500K | 78.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 76.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 75.900 | 76.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 75.820 | 76.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 75.030 | 76.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 69.860 | 70.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 56.280 | 57.680 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 50.910 | 52.310 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 48.610 | 50.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 45.540 | 46.940 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 43.620 | 45.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 30.660 | 32.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 27.510 | 28.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 24.060 | 25.460 |
SJC | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC 1L, 10L, 1KG | 76,500 ▼500K | 78,500 ▼500K |
SJC 5c | 76,500 ▼500K | 78,520 ▼500K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 76,500 ▼500K | 78,530 ▼500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75,900 | 77,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 75,900 | 77,400 |
Nữ Trang 99.99% | 75,800 | 76,800 |
Nữ Trang 99% | 74,040 | 76,040 |
Nữ Trang 68% | 49,879 | 52,379 |
Nữ Trang 41.7% | 29,679 | 32,179 |
Giá vàng quốc tế hiện ở mức 2.388 USD/ounce, tăng nhẹ 5 USD so với phiên trước, tương đương khoảng 73 triệu đồng/lượng khi quy đổi.
Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đặt ở mức 24.262 đồng/USD, tăng 12 đồng, trong khi các ngân hàng thương mại niêm yết giá USD mua vào là 24.970 đồng và bán ra là 25.340 đồng/USD.