Lãi suất vay mua nhà tháng 2/2025
Mỗi ngân hàng có chính sách lãi suất khác nhau. Dưới đây là bảng cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất tháng 2/2025 từ một số ngân hàng lớn tại Việt Nam.
Lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng nhà nước
Các ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước thường cung cấp lãi suất vay mua nhà ưu đãi, cùng với chính sách hỗ trợ khách hàng linh hoạt.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank): Agribank hiện cho vay lên đến 100% nhu cầu vốn mua bất động sản, với lãi suất ưu đãi 6,5%/năm cố định trong 2 năm đầu tiên. Sau thời gian này, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo thị trường.
Hạn mức cho vay tối đa | 100% nhu cầu vốn |
Mức lãi suất (%) | Ưu đãi cố định 6.5% trong 2 năm đầu tiên Thả nổi lãi suất các năm sau |
Thời gian ưu đãi | 24 tháng đầu tiên |
Thời gian cho vay tối đa | 60 tháng |
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV): BIDV cung cấp khoản vay lên đến 100% giá trị hợp đồng mua bán, với lãi suất từ 5% đến 7%/năm cố định trong 12 đến 36 tháng đầu tiên. Cụ thể, khách hàng tại Hà Nội và TP.HCM có thể nhận lãi suất 5%/năm trong 6 tháng đầu hoặc 5,5%/năm trong 12 tháng đầu. Đối với khách hàng ở các khu vực khác, lãi suất là 6%/năm trong 24 tháng hoặc 7%/năm trong 36 tháng đầu.
Hạn mức cho vay tối đa | 100% giá trị hợp đồng mua bán/chuyển nhượng/phương án vay vốn |
Mức lãi suất (%) | Đối với khách hàng ở Hà Nội và TPHCM: Lãi suất vay mua nhà tối thiểu là 5%/năm cố định trong 6 tháng đầu tiên (kỳ hạn 36 tháng) hoặc 5,5%/năm trong 12 tháng đầu tiên (kỳ hạn 60 tháng). Đối với khách hàng ở ngoài Hà Nội và TPHCM: Mức lãi suất vay mua nhà tối thiểu là 6%/năm cố định trong 24 tháng hoặc 7%/năm trong 36 tháng đầu (Các mức lãi suất ưu đãi này được áp dụng kể từ thời điểm giải ngân đầu tiên). |
Thời gian ưu đãi | 6-12 tháng đầu tiên, sau áp dụng lãi suất thả nổi |
Thời gian cho vay tối đa | 30 năm (360 tháng) |
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank): Vietcombank hỗ trợ vay đến 100% giá trị nhà ở, với lãi suất từ 5,5% đến 5,7%/năm trong 6 đến 12 tháng đầu tiên. Thời gian vay tối đa lên đến 30 năm, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc trả nợ.
Hạn mức cho vay tối đa | 100% giá trị nhà ở, đất ở (tối đa 50 tỷ đồng) |
Mức lãi suất (%) | Chỉ từ 5,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên với các khoản vay dưới 24 tháng. Chỉ từ 5,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên với các khoản vay trên 24 tháng. |
Thời gian ưu đãi | 6 - 36 tháng đầu tiên, thời gian sau thả nổi lãi suất |
Thời gian cho vay tối đa | 30 năm (360 tháng) |
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank): Vietinbank cung cấp khoản vay từ 70% đến 100% giá trị hợp đồng mua nhà, với lãi suất ưu đãi từ 5,6%/năm. Đặc biệt, đối với chương trình cho vay mua nhà ở xã hội, lãi suất thấp hơn từ 1,5% đến 2% so với lãi suất cho vay trung và dài hạn thông thường.
Hạn mức cho vay tối đa | 70% - 100% giá trị Hợp đồng mua bán/nhu cầu vốn |
Mức lãi suất (%) | Lãi suất cho vay trung, dài hạn từ 5,6%/năm. Cho vay mua nhà ở xã hội: Thấp hơn 1.5% - 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn |
Thời gian ưu đãi | Liên hệ trực tiếp |
Thời gian cho vay tối đa | 20 năm (240 tháng) - 35 năm (420 tháng) |
Lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng thương mại cổ phần
Các ngân hàng thương mại cổ phần cũng đưa ra nhiều chương trình vay mua nhà hấp dẫn, với lãi suất cạnh tranh và điều kiện vay linh hoạt.
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank): Techcombank cung cấp lãi suất vay mua bất động sản từ 6,5%/năm, với hạn mức vay lên đến 70% giá trị tài sản đảm bảo và thời gian vay tối đa 25 năm.
Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB): VIB áp dụng lãi suất vay mua bất động sản từ 8,4%/năm, hỗ trợ vay đến 80% nhu cầu vốn và thời hạn vay lên đến 30 năm.
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank): VPBank cung cấp lãi suất vay mua nhà từ 6,9%/năm, với hạn mức vay tối đa 100% nhu cầu, lên đến 15 tỷ đồng, và thời gian vay kéo dài đến 25 năm.
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Thời gian áp dụng | Thời gian cho vay tối đa | Hạn mức cho vay tối đa |
ABBank | 9.65%/năm | - | 35 năm, ân hạn 3 năm | 100% nhu cầu vốn |
ACB | 7,3-8 | 3 - 12 tháng đầu tiên | 25 năm, ân hạn 1 năm | Theo giá trị nhà mua và tài sản thế chấp |
Bảo Việt | Từ 3%/năm | - | 25 năm | 85% nhu cầu vốn |
Bắc Á | Từ 6,6% /năm | - | 30 năm | 100% nhu cầu vốn |
BVBank | Từ 5 - 7,9%/năm | 6 - 24 tháng đầu tiên | 25 năm, ân hạn nợ gốc đến 2 năm | 75%giá trị bất động sản |
CBBank | Từ 6,5 - 7,5%/năm | - | 15 năm | 100% giá trị tài sản bảo đảm |
Đông Á | Từ 0,67%/tháng cố định 6 tháng đầu hoặc 0,71%/tháng cố định 12 tháng đầu | 6 - 12 tháng đầu tiên | 20 năm | 90% nhu cầu vốn. |
Eximbank | Từ 6,5%/năm | - | 40 năm, ân hạn gốc tối đa 12 năm | 100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ |
GPBank | Từ 5,79%/năm. | - | 20 năm | 80% nhu cầu vốn |
HDBank | 8,2%/năm trong 03 tháng đầu 9,2%/năm trong 06 tháng đầu | 3 - 6 tháng đầu tiên | Trên 5 năm | Tối thiểu 500 triệu đồng |
Kiên Long | Từ 7,6%/năm | - | 20 năm | 90% giá trị Hợp đồng mua bán/Hợp đồng chuyển nhượng |
LPBank | Từ 3,9%/năm | 3 tháng đầu | 35 năm | 100% nhu cầu vay vốn của phương án vay |
MB Bank | Từ 4,6%/năm | - | 30 năm, không phải trả gốc lên tới 5 năm | 80% giá trị tài sản đảm bảo |
MSB | Từ 5,1%/năm | - | 35 năm | 90% giá trị tài sản |
Nam Á Bank | Từ 4%/năm | - | 25 năm (300 tháng) | 100% nhu cầu vốn |
NCB | 4,99%/năm - 7,49% | 3 tháng đầu tiên | 25 năm | 90% nhu cầu vốn |
OCB | Từ 8,49%/năm | - | 30 năm, ân hạn gốc tối đa 5 năm | 100% nhu cầu vốn |
OceanBank | Từ 8,9%/năm | - | 25 năm | 85% tổng nhu cầu vốn |
PGBank | Từ 5,5%/năm | - | 25 năm | 80% tổng nhu cầu vốn |
PublicBank | Từ 6% - 7% | 1 - 2 năm đầu | 20 năm | 80% tổng nhu cầu vốn |
PVcomBank | Từ 5,99% - 10,99% | - | 25 năm | 85% giá trị tài sản thế chấp |
Sacombank | Từ 4,9%/năm | - | 30 năm | 100% nhu cầu vốn mua nhà, đất, căn hộ |
Saigonbank | Từ 6% - 9,1%/năm | 1 năm đầu | Trên 5 năm | Căn cứ vào tài sản đảm bảo và khả năng hoàn trả của khách hàng |
SCB | Từ 7.9%/năm | - | 25 năm | 100% nhu cầu vốn |
SeABank | Từ 4,9% - 11%/năm | - | 420 tháng | 100% giá trị mua BĐS, 75% giá trị tài sản đảm bảo |
SHB | Từ 5,79%/năm | - | 25 năm | 90% nhu cầu vốn |
Techcombank | Từ 6.8%/năm | 24 tháng | 35 năm | 90% nhu cầu vốn |
TPBank | Từ 5,9%/năm | - | 30 năm | 100% nhu cầu vốn |
VIB | Từ 5,9% - 7,9% | 6 - 24 tháng | 30 năm | 85% giá trị tài sản bảo đảm |
VietABank | Từ 9% - 11,5%/năm | 6 - 12 tháng | 25 năm | 100% nhu cầu vốn |
Vietbank | Từ 6,3%/năm | 24 tháng | 240 tháng | 100% nhu cầu vốn |
VPBank | Từ 4.6% | - | 35 năm, ân hạn gốc 12 tháng | 100% nhu cầu vốn tối đa 75% giá nhà/căn hộ, tối đa 20 tỷ đồng |
5 ngân hàng có lãi suất vay mua nhà tốt nhất
Hiện tại, các ngân hàng có lãi suất khởi điểm cho vay mua nhà đất thấp nhất bao gồm:
BIDV: 5.0%/năm
Vietcombank: 5.5%/năm
Vietinbank: 5.8%/năm
Woori Bank: 5.6%/năm
GPBank: 5.7%/năm
Theo khảo sát, nhóm ngân hàng quốc doanh (Agribank, Vietcombank, Vietinbank và BIDV) đang áp dụng lãi suất tốt cho vay mua nhà ở dao động từ 5 - 7%/năm.
Trong tháng 02/2025, các ngân hàng thương mại cũng đã điều chỉnh giảm mức lãi suất vay mua nhà nhằm phục vụ mục đích kích cầu. Bên cạnh đó, các khoản vay cũ sẽ có mức giảm chậm hơn, chỉ từ 1 - 2%.
5 ngân hàng uy tín cho vay mua nhà lãi suất trung bình
Nếu lựa chọn vay tiền, bạn hãy cân nhắc các ngân hàng có lãi suất tín dụng trung bình kèm biên độ lãi suất điều chỉnh thấp. Bởi các khoản vay mua nhà thường phải trả trong dài hạn. Tính theo dư nợ gốc, lãi suất cần trả thường phù hợp hơn. Một số ngân hàng thuộc nhóm này được nhiều người lựa chọn:
VPBank: 7.2%/năm
HDBank: 6.5%/năm
VIB: 6.5%/năm
TPBank: 6.6%/năm
Techcombank: 6.7%/năm
Thông thường, các ngân hàng này có biên độ lãi suất điều chỉnh tốt hơn. Bạn có thể liên hệ trực tiếp các ngân hàng này để có thông tin chính xác nhất tùy từng thời điểm.
Lãi suất vay mua nhà là gì?
Sở hữu một căn nhà luôn là mục tiêu quan trọng trong cuộc đời của nhiều người, nhưng với giá bất động sản ngày càng cao, việc mua nhà bằng hình thức vay ngân hàng trở thành lựa chọn phổ biến. Tuy nhiên, để đảm bảo khả năng chi trả và tối ưu hóa tài chính cá nhân, bạn cần tìm hiểu kỹ về lãi suất vay mua nhà cũng như các điều kiện đi kèm.
Hiện nay, ngân hàng thường áp dụng hai loại lãi suất vay mua nhà phổ biến:
Lãi suất cố định: Không thay đổi trong suốt kỳ hạn vay.
Lãi suất thả nổi: Thay đổi theo thị trường sau một khoảng thời gian cố định ban đầu (thường từ 6 tháng đến 3 năm).
Lãi suất cố định giúp bạn kiểm soát chi phí dễ dàng, trong khi lãi suất thả nổi có thể tăng hoặc giảm tùy theo biến động thị trường.
Tại sao lãi suất vay mua nhà quan trọng?
Ảnh hưởng đến tổng số tiền phải trả: Khoản vay dài hạn có thể khiến bạn trả số tiền lãi nhiều hơn tổng giá trị căn nhà nếu không tối ưu hóa kế hoạch tài chính.
Tác động đến khả năng chi trả hàng tháng: Lãi suất cao có thể tạo áp lực tài chính lớn, ảnh hưởng đến sinh hoạt và các khoản chi tiêu khác.
Quyết định ngân hàng phù hợp: Mỗi ngân hàng có chính sách lãi suất và điều kiện vay khác nhau. Hiểu rõ điều này giúp bạn đưa ra quyết định thông minh.
Những yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất vay mua nhà
Khi xem xét một khoản vay, bạn không chỉ quan tâm đến lãi suất ban đầu mà còn phải chú ý đến nhiều yếu tố khác:
a) Hồ sơ tín dụng và điểm tín dụng
Khách hàng có điểm tín dụng tốt sẽ được ngân hàng ưu đãi lãi suất hơn.
Lịch sử thanh toán nợ xấu có thể làm tăng lãi suất hoặc bị từ chối vay.
b) Tỷ lệ vay trên giá trị tài sản (LTV - Loan to Value)
Nếu bạn vay dưới 50% giá trị căn nhà, lãi suất sẽ thấp hơn so với người vay 70% - 80%.
Ngân hàng thường ưu tiên những khoản vay có tài sản thế chấp giá trị cao.
c) Thời gian vay
Thời gian vay càng dài, tổng số tiền lãi phải trả càng cao.
Nếu tài chính ổn định, bạn nên chọn thời gian vay ngắn để giảm số tiền lãi.
d) Chính sách khuyến mãi của ngân hàng
Một số ngân hàng đưa ra chương trình ưu đãi như:
Một số ngân hàng có chính sách miễn phí trả nợ trước hạn trong 3 năm đầu.
Một số ngân hàng khác áp dụng giảm lãi suất nếu khách hàng mở tài khoản tiền gửi hoặc tham gia các dịch vụ khác.