Tôn giáo - Tín ngưỡng

Văn khấn mùng 1 tháng 7 âm lịch

Quốc Duẩn22/08/2025 10:32

Văn khấn mùng 1 âm lịch hàng tháng là nghi lễ truyền thống không chỉ cầu nguyện cho bản thân và gia đình, mà còn mong muốn sự an lành, thịnh vượng cho cuộc sống.

Bài văn khấn vào ngày mùng 1 âm lịch hàng tháng không chỉ là việc cầu nguyện thiêng liêng, mà còn là một cách kết nối với văn hóa và truyền thống của dân tộc Việt Nam. Đồng thời, là dịp để mỗi người thể hiện lòng biết ơn và sự tôn trọng đối với tổ tiên, thần linh, qua đó chúng ta có trách nhiệm hơn với bản thân, với gia đình và xã hội, mong muốn một cuộc sống an lành và hạnh phúc.

Khi đọc bài khấn, hãy tỏ ra trang nghiêm và thành tâm để thể hiện lòng hiếu thảo và biết ơn đối với tổ tiên. Sau khi kết thúc việc khấn, hãy ngồi yên một lúc để tĩnh tâm và suy ngẫm về ý nghĩa của nghi lễ.

Khung giờ đẹp thắp hương mùng 1 tháng 7, mọi người có thể tham khảo chọn các khung giờ này để đem đến tài lộc, vượng khí:

+ Mùi (13:00-14:59) ngày 22 tháng 8 dương lịch

+ Tuất (19:00-20:59) ngày 22 tháng 8 dương lịch

+ Hợi (21:00-22:59) ngày 22 tháng 8 dương lịch

+ Mão (05:00-06:59) ngày 23 tháng 8 dương lịch

+ Ngọ (11:00-12:59) ngày 23 tháng 8 dương lịch

+ Thân (15:00-16:59) ngày 23 tháng 8 dương lịch

Dưới đây là một mẫu văn khấn mùng 1 tại bàn thờ gia tiên và cúng thần linh và thổ công để bạn tham khảo.

Văn khấn mùng 1 tháng 7 âm lịch

Văn khấn gia tiên mùng 1 tháng 7

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương. Con kính lạy Hoàng thiên, Hậu thổ, chư vị Tôn thần.

Con kính lạy ngài bản cảnh Thành Hoàng, ngài bản xứ Thổ Địa, ngài bản gia Táo Quân cùng chư vị tôn thần.

Con kính lạy tổ tiên, hiển khảo, hiển tỷ, chư vị hương linh (nếu bố, mẹ còn sống thì thay bằng tổ khảo, tổ tỷ).

Tín chủ (chúng) con là….......... ngụ tại…..............

Hôm nay là ngày mùng 1 tháng 7 (Giáp Thân) năm Ất Tỵ.

Tín chủ con nhờ ơn đức trời đất, chư vị tôn thần, cù lao tiên tổ, thành tâm sắm lễ, hương, hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án.

Chúng con kính mời: Bản cảnh Thành Hoàng Chư vị Đại vương, ngài bản xứ thần linh Thổ Địa, ngài bản gia Táo Quân, Ngũ Phương, Long mạch, Tài thần.

Cúi xin các ngài giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật. Chúng con kính mời các cụ tổ khảo, tổ tỷ, chư vị hương linh gia tiên nội ngoại họ…. cúi xin thương xót con cháu, linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.

Tín chủ con lại kính mời các vị tiền chủ, hậu chủ ngụ tại nhà này, đồng lâm án tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho gia đình chúng con luôn luôn mạnh khỏe, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành, làm ăn phát tài, gia đình hòa thuận.

Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Văn khấn mùng 1 tháng 2 âm lịch 2

Văn khấn thần linh và thổ công mùng 1 tháng 7

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Con xin kính lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương. Con xin kính lạy các ngài hoàng thiên, hậu thổ, chư vị tôn thần. Con xin kính lạy Đông Thần quân. Con xin kính lạy bản gia thổ địa long mạch. Con xin kính lạy các ngài Ngũ thổ, Ngũ phương, Phúc đức Tôn thần. Con kính lạy các vị tiền hậu, địa chủ, tài thần. Con xin kính lạy các vị tôn thần cai quản trong khu vực này.

Tín chủ (chúng) con là….......... ngụ tại…..............

Hôm nay là ngày mùng 1 tháng 7 (tháng Giáp Thân) năm Ất Tỵ.

Gia chủ con thành tâm sửa biện hương hoa, kim ngân, trà, quả, đốt nén nhang thơm dâng lên trước án. Chúng con xin thành tâm kính mời các vị Kim niên đương cai Thái tuế chí đức Tôn thần, Bản cảnh Thành hoàng chư vị Đại vương, Bản gia Thổ địa, Long mạch Tôn thần, các ngài Ngũ thổ, Ngũ phương, Đông trù Tư mệnh, Táo phủ Thần quân, Phúc đức chính thần, các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này.

Con cúi xin các ngài nghe thấu lời mời thương xót thương gia chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù độ hộ trì gia chủ chúng con toàn gia an lạc công việc hanh thông, người người được bình an, tài lộc tăng tiến, sở nguyện tòng tâm, sở cầu tất ứng, tâm đạo mở mang.

Chúng con lễ bạc thành tâm, dâng lên trước án, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Nam mô A Di Đà Phật!

Ngày 1 tháng 7 âm lịch có phải ngày tốt cầu tài lộc thi cử

Ngày 23/8/2025 nhằm ngày Giáp Tý, tháng Giáp Thân, năm Ất Ty. (1/7/2025 AL) là Ngày Tốt. Mọi việc tương đối tốt lành, có thể làm những việc quan trọng.

Nên triển khai các công việc như tế tự, cầu phúc, chữa bệnh, tranh chấp, kiện tụng, giải oan, khai trương, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, cầu tài, mai táng, sủa mộ, cải mộ, xuất hành, di chuyển chỗ ở, nhập học, nhận việc, khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà.

Kiêng kỵ: Không có việc kiêng kỵ.

Giờ Hoàng Đạo
Tý (23:00-23:59); Sửu (01:00-02:59); Mão (05:00-06:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo
Dần (03:00-04:59); Thìn (07:00-08:59); Tỵ (09:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59)
Các Ngày Kỵ
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Tý - tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
- Nạp âm: Ngày Hải Trung Kim, kỵ các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
- Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi.
- Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
- Giáp: "Bất khai thương, tài vật hao vong" - Không mở cửa hàng buôn bán vì hao tiền mất.
-: "Bất vẫn bốc tự nhạ tai ương" - Không nên gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không Vong - tức ngày Hung.
Mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
"Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường."

Nhị Thập Bát Tú
Tên sao: Nữ
Tên ngày: Nữ Thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú). Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
Nên làm: Hợp kết màn hay may áo.
Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại. Trong đó hung hại nhất là khơi đường tháo nước, trổ cửa, đầu đơn kiện cáo, chôn cất. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất.
Ngoại lệ:
- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát: rất kỵ trong việc chôn cất, thừa kế sự nghiệp, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, chia lãnh gia tài. Nên: dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại, xây tường.
- Nữ: Thổ Bức (con dơi): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ chôn cất cũng như cưới gả. Sao này bất lợi khi sinh đẻ.
- Sao Nữ Thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo (mão) đều gọi chung là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức, vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song tốt nhất cũng chẳng nên dùng.
"Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương."

Thập Nhị Kiến Trừ
Trực Định
Nên làm Động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay làm tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò. Mua nuôi thêm súc vật.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt:
- Sao Phúc Sinh: Tốt mọi việc
- Sao Dân Nhật, Thời Đức: Tốt mọi việc
- Sao Hoàng Ân: Tốt mọi việc
- Sao Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc
- Sao Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt mọi việc
Sao xấu:
- Sao Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu mọi việc
- Sao Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
Ngày Đường Phong : Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.

Quốc Duẩn