Tỷ giá USD hôm nay 10/1/2025: Đồng USD tăng phiên thứ 3 liên tiếp
Tỷ giá USD hôm nay 10/1/2025: Đồng USD tăng phiên thứ 3 liên tiếp khi lợi suất trái phiếu kho bạc giảm nhưng vẫn giữ ở mức cao do lo ngại về chính sách thuế quan dưới thời Tổng thống Donald Trump.
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,10%, hiện ở mức 109,19.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đã có xu hướng tăng, với trái phiếu kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất trong 8 tháng là 4,73% vào ngày 8-1 khi nền kinh tế phục hồi và khả năng thuế quan đã làm dấy lên lo ngại về lạm phát và làm tăng kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thực hiện lộ trình cắt giảm lãi suất chậm hơn.
Đồng USD đang trải qua giai đoạn tăng giá mạnh mẽ và được đánh giá là "đắt đỏ hoàn hảo", tức mức giá hiện tại đã phản ánh hết mọi kỳ vọng tích cực, theo nhận định của Bank of America (BofA).
Đà tăng này được củng cố sau khi đồng USD phục hồi trong tuần này, bất chấp những tin tức trái chiều về chính sách thuế quan của Tổng thống đắc cử Donald Trump.
Ban đầu, đồng USD có khả năng giảm xuống mức thấp nhất một tuần vào đầu tuần này, khi thị trường phản ứng với thông tin từ tờ Washington Post cho rằng ông Trump có thể sẽ không theo đuổi kế hoạch thuế quan mạnh mẽ.
Tuy nhiên, chỉ hai ngày sau đó, đồng USD đã bật tăng trở lại sau bài báo của CNN về khả năng ông Trump tuyên bố tình trạng khẩn cấp kinh tế để áp đặt thuế quan toàn diện.
Hai yếu tố chính được cho là đã thúc đẩy đà tăng của đồng USD: chiến thắng của ông Trump và đảng Cộng hòa, cùng với việc điều chỉnh chính sách nới lỏng tiền tệ của Cục Dự trữ liên bang (Fed) trước bối cảnh dữ liệu kinh tế tích cực.
Theo ông Blake Millard, Giám đốc đầu tư tại Sandbox Financial Partners, sự vượt trội của Mỹ về tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động, hiệu suất thị trường chứng khoán và lợi suất trái phiếu chính phủ đã thu hút mạnh mẽ dòng vốn đầu tư vào Mỹ.
Dữ liệu mới được công bố trong tuần này cho thấy giá cả trong lĩnh vực dịch vụ tăng vọt lên mức cao nhất gần hai năm trong tháng 12/2024, cho thấy cuộc chiến chống lạm phát chưa kết thúc. Điều này khiến thị trường giảm bớt kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất, qua đó củng cố sức mạnh của đồng USD.
Theo công cụ FedWatch của CME, hiện thị trường dự đoán chưa đến 50% khả năng Fed sẽ hạ lãi suất trước cuộc họp tháng 6/2025.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 10/01, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.338 đồng/USD, tăng 8 đồng so với phiên giao dịch trước đó.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD là 25.164 - 25.554 đồng/USD, tăng 8 đồng mua vào và bán ra.
Ngân hàng TPB đang mua tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.390 VND
Ngân hàng TPB đang mua chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.430 VND
Ngân hàng HSBC đang mua tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.276 VND
Ngân hàng VietinBank đang mua chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.554 VND
Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.870 VND
Ngân hàng HSBC đang bán chuyển khoản USD với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.504 VND
Ngân hàng ABBank, BIDV, Eximbank, GPBank, HDBank, Hong Leong, Kiên Long, MSB, MB, Nam Á, OCB, PGBank, PublicBank, PVcomBank, Sacombank, Saigonbank, SeABank, UOB, Vietcombank, VRB đang bán tiền mặt USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.554 VND
Ngân hàng ABBank, CBBank, MSB, MB, NCB, OCB, PublicBank, Sacombank, SeABank, VietBank đang bán chuyển khoản USD với giá cao nhất là: 1 USD = 25.554 VND
1. Agribank - Cập nhật: 10/01/2025 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,220 | 25,230 | 25,550 |
EUR | EUR | 25,681 | 25,784 | 26,877 |
GBP | GBP | 30,796 | 30,920 | 31,875 |
HKD | HKD | 3,199 | 3,212 | 3,316 |
CHF | CHF | 27,359 | 27,469 | 28,317 |
JPY | JPY | 156.92 | 157.55 | 164.27 |
AUD | AUD | 15,442 | 15,504 | 16,007 |
SGD | SGD | 18,235 | 18,308 | 18,813 |
THB | THB | 714 | 717 | 748 |
CAD | CAD | 17,353 | 17,423 | 17,916 |
NZD | NZD | 13,986 | 14,470 | |
KRW | KRW | 16.68 | 18.39 |
2. Sacombank - Cập nhật: 19/09/2003 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25206 | 25206 | 25554 |
AUD | AUD | 15364 | 15464 | 16027 |
CAD | CAD | 17289 | 17389 | 17944 |
CHF | CHF | 27431 | 27461 | 28346 |
CNY | CNY | 0 | 3426.7 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 990 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3500 | 0 |
EUR | EUR | 25699 | 25799 | 26674 |
GBP | GBP | 30656 | 30706 | 31822 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 157.52 | 158.02 | 164.56 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5820 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 13981 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18155 | 18285 | 19013 |
THB | THB | 0 | 677.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 770 | 0 |
XAU | XAU | 8400000 | 8400000 | 8600000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8600000 |