Tỷ giá USD hôm nay 25/12/2024: Tiếp tục đà tăng
Tỷ giá USD hôm nay 25/12/2024: Tiếp tục đà tăng với chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,14%, hiện ở mức 108,24.
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Trong khi đó, trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,14%, hiện ở mức 108,24.
Đồng USD tăng nhẹ vào phiên giao dịch vừa qua, khi lộ trình cắt giảm lãi suất chậm hơn dự kiến từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) so với các ngân hàng trung ương toàn cầu khác tiếp tục chi phối hướng đi của thị trường.
Đồng bạc xanh đã tăng hơn 7% kể từ cuối tháng 9, một phần là do kỳ vọng ngày càng tăng rằng nền kinh tế Mỹ sẽ chứng kiến sự tăng trưởng nhanh hơn theo các chính sách của Tổng thống đắc cử Donald Trump.
Những kỳ vọng đó đối với Mỹ trái ngược với dự báo tăng trưởng và quan điểm về lãi suất của các nền kinh tế toàn cầu khác và các ngân hàng trung ương, dẫn đến chênh lệch lãi suất mở rộng.
Tuần trước, Fed đã dự báo một lộ trình cắt giảm lãi suất được cân nhắc kỹ lưỡng hơn so với dự đoán của thị trường, tạo thêm động lực tăng cho lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, thúc đẩy lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn đạt mức cao nhất trong 7 tháng là 4,629%.
“Các thị trường đều đang xả hơi trong kỳ nghỉ lễ Giáng sinh cũng như sau cuộc bầu cử tổng thống Mỹ và họ đang mong đợi những điều tích cực”, Joseph Trevisani, nhà phân tích cấp cao tại FX Street ở New York cho biết.
Sự chênh lệch lãi suất giữa các ngân hàng trung ương đã góp phần thúc đẩy đà tăng cho đồng bạc xanh, trong bối cảnh Fed sẽ giảm tốc độ cắt giảm lãi suất vào năm sau.
Chỉ số DXY tăng 0,14%, đạt mức 108,24, trong khi đồng EUR giảm 0,15% xuống mức 1,0389 USD. Chỉ số này đang trên đà đạt mức tăng thứ năm trong sáu phiên giao dịch vừa qua.
Khối lượng giao dịch có thể sẽ ít trong tuần tới trước thềm kỳ nghỉ lễ năm mới 2025, với ít dữ liệu kinh tế sẽ được công bố và các nhà phân tích kỳ vọng lãi suất sẽ là động lực chính cho thị trường ngoại hối cho đến khi báo cáo việc làm của Mỹ được công bố vào ngày 10-1.
Đồng bảng Anh giảm 0,06% xuống còn 1,2527 USD.
So với đồng yên, đồng USD tăng 0,1%, đạt mức 157,34. Đồng tiền Nhật Bản vẫn neo gần mức thấp mà gần đây đã thúc đẩy chính quyền Nhật Bản can thiệp để hỗ trợ đồng tiền này.
Biên bản cuộc họp chính sách của Ngân hàng Nhật Bản tuần trước cho thấy các nhà hoạch định chính sách đã nhất trí sẽ tiếp tục tăng lãi suất nếu nền kinh tế diễn biến theo đúng dự báo của họ, nhưng một số lại nhấn mạnh cần thận trọng hơn.
Việc ông Donald Trump trở lại Nhà Trắng cùng với các chính sách dự kiến của ông về thuế quan, giảm thuế và hạn chế nhập cư đã có tác động không nhỏ tới thị trường tiền tệ trong thời gian qua.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 25/12, tỷ giá trung tâm tại Ngân hàng Nhà nước hiện là 24.308 đồng/USD, giảm 7 đồng với phiên giao dịch trước đó. Giá bán USD ở các ngân hàng thương mại giữ nguyên tại mốc 25.523 đồng/USD. Chỉ số USD Index (DXY) là 108,14 tăng 0,07 điểm so với ngày hôm qua.
Cụ thể, tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD niêm yết là 25.193 - 25.523 đồng/USD, mua vào và bán ra, giảm 7 đồng so mức công bố ở phiên trước.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá đổi USD sang VND giảm 2 đồng vào chiều mua và giảm 7 đồng giá bán so với phiên trước, hiện là 25.228 - 25.523 đồng/USD mua vào và bán ra. Trong khi đó, Techcombank niêm yết ở mức 25.176 - 25.460 đồng/USD, giá mua vào lùi 14 đồng và giảm 70 đồng chiều bán so với công bố trước đó.
Tại Eximbank, tỷ giá USD chiều tối thứ Hai niêm yết là 23.788 - 25.530 đồng/USD, không đổi giá mua và bán so với phiên trước.
Tỷ giá USD/VND trên thị trường tự do cuối ngày hôm nay giảm 107 đồng chiều mua vào và giảm 113 đồng ở chiều bán ra, giao dịch quanh mốc 25.737 - 25.837 đồng/USD.
1. Agribank - Cập nhật: 25/12/2024 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,280 | 25,283 | 25,523 |
EUR | EUR | 25,941 | 26,045 | 27,143 |
GBP | GBP | 31,274 | 31,400 | 32,361 |
HKD | HKD | 3,210 | 3,223 | 3,327 |
CHF | CHF | 27,780 | 27,892 | 28,734 |
JPY | JPY | 158.10 | 158.73 | 165.51 |
AUD | AUD | 15,562 | 15,624 | 16,129 |
SGD | SGD | 18,421 | 18,495 | 19,007 |
THB | THB | 724 | 727 | 758 |
CAD | CAD | 17,376 | 17,446 | 17,939 |
NZD | NZD | 14,114 | 14,600 | |
KRW | KRW | 16.80 | 18.44 |
2. Sacombank - Cập nhật: 29/11/2009 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25260 | 25260 | 25523 |
AUD | AUD | 15506 | 15606 | 16173 |
CAD | CAD | 17310 | 17410 | 17966 |
CHF | CHF | 27840 | 27870 | 28743 |
CNY | CNY | 0 | 3449.3 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1000 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3521 | 0 |
EUR | EUR | 25974 | 26074 | 26949 |
GBP | GBP | 31374 | 31424 | 32527 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 158.89 | 159.39 | 165.9 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.1 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.122 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5876 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2229 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14140 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 406 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2280 | 0 |
SGD | SGD | 18319 | 18449 | 19178 |
THB | THB | 0 | 689.4 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8270000 | 8270000 | 8430000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8430000 |