Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2024: Trong nước và thế giới cùng tăng
Tỷ giá USD hôm nay 3/10/2024: Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 24.094 đồng, tăng 13 đồng. Chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,41%, đạt mốc 101,60.
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Chỉ số US Dollar Index (DXY), thước đo sự biến động của đồng đô la Mỹ so với 6 tiền tệ chính (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã tăng 0,41% lên 101,60.
Đồng đô la Mỹ đã đạt mức cao nhất trong ba tuần so với đồng euro sau khi báo cáo việc làm của ADP cho thấy số lượng việc làm tư nhân ở Mỹ tăng cao hơn dự kiến trong tháng 9. Điều này xảy ra ngay trước khi công bố dữ liệu việc làm quan trọng vào ngày 4 tháng 10.
Các nhà đầu tư đang chú ý đến tình hình căng thẳng địa chính trị sau vụ Iran tấn công Israel. Sự kiện này làm tăng lo ngại về khả năng bùng phát xung đột lớn hơn ở khu vực sản xuất dầu mỏ Trung Đông.
Báo cáo mới nhất từ ADP cho biết số lượng việc làm trong lĩnh vực tư nhân đã tăng thêm 143.000 vào tháng 9, tiếp nối sự tăng trưởng 103.000 việc làm trong tháng 8. Các chuyên gia kinh tế dự đoán rằng sẽ có 120.000 việc làm được thêm vào.
Báo cáo việc làm không nông nghiệp tháng 9 được kỳ vọng sẽ cho thấy sự tăng thêm 140.000 việc làm, với tỷ lệ thất nghiệp giữ ổn định ở mức 4,2%.
Những phát biểu tích cực từ Chủ tịch Fed Jerome Powell đã làm tăng giá trị đồng USD và giảm kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Fed.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản trong cuộc họp tới đã giảm từ 57% xuống còn 35%.
Chủ tịch Fed Richmond, Thomas Barkin, nhấn mạnh rằng việc cắt giảm lãi suất gần đây không phải là dấu hiệu kết thúc cuộc chiến chống lạm phát.
Báo cáo mới từ Viện Quản lý Cung ứng sẽ cung cấp thêm thông tin về tình hình kinh tế Mỹ hiện tại.
Đồng Euro đã giảm nhẹ 0,27%, xuống còn 1,1037 đô la Mỹ, đây là mức thấp nhất trong ngày.
Sự suy yếu của đồng tiền này được cho là do dự đoán Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ giảm lãi suất do lạm phát giảm.
Isabel Schnabel, thành viên của ECB, nhận định rằng lạm phát trong khu vực Euro có thể sẽ giảm về mục tiêu 2% của ECB, nhưng cũng cảnh báo về thách thức trong việc kiểm soát giá cả.
Đồng yên Nhật cũng giảm giá sau khi Thủ tướng Shigeru Ishiba từ chối khả năng tăng lãi suất thêm.
Đồng đô la Mỹ tăng giá 1,94%, lên 146,34 yên, được hỗ trợ bởi nhu cầu an toàn trong bối cảnh căng thẳng tại Trung Đông.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm VND/USD cho ngày 3/10 là 24.094 đồng, tăng 13 đồng so với tỷ giá trước.
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 23.400 – 25.248 đồng/USD, không đổi chiều mua và tăng 12 đồng chiều bán.
Trên thị trường tự do, tỷ giá USD tại Hà Nội vào lúc 6 giờ 39 phút là 24.959 – 25.059 đồng/USD, tăng 57 đồng cả hai chiều mua và bán so với phiên trước.
Vietcombank tăng giá mua và bán USD lên 24.450 – 24.820 đồng/USD, tăng 50 đồng so với phiên trước.
BIDV niêm yết giá mua và bán USD là 24.505 – 24.845 đồng/USD, tăng 90 đồng so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá mua và bán USD là 24.320 – 24.820 đồng/USD, tăng 45 đồng cả hai chiều so với phiên trước.
Eximbank giữ nguyên tỷ giá mua và bán USD là 24.400 – 24.760 đồng/USD, không đổi so với phiên trước.
1. VCB - Cập nhật: 03/10/2024 06:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,567.58 | 16,734.93 | 17,272.63 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,818.83 | 17,998.82 | 18,577.13 |
SWISS FRANC | CHF | 28,406.47 | 28,693.40 | 29,615.33 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,440.25 | 3,475.00 | 3,587.19 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,593.53 | 3,731.32 |
EURO | EUR | 26,607.08 | 26,875.84 | 28,067.32 |
POUND STERLING | GBP | 31,936.66 | 32,259.25 | 33,295.75 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,093.84 | 3,125.09 | 3,225.50 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 292.76 | 304.48 |
YEN | JPY | 165.78 | 167.46 | 175.47 |
KOREAN WON | KRW | 16.17 | 17.96 | 19.49 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,461.01 | 83,681.72 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,859.24 | 5,987.31 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,289.28 | 2,386.59 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.62 | 275.23 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,549.65 | 6,811.82 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,356.20 | 2,456.36 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,654.57 | 18,843.00 | 19,448.43 |
THAILAND BAHT | THB | 664.89 | 738.76 | 767.09 |
US DOLLAR | USD | 24,450.00 | 24,480.00 | 24,820.00 |
1. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,460.00 | 24,470.00 | 24,810.00 |
EUR | EUR | 26,738.00 | 26,845.00 | 27,962.00 |
GBP | GBP | 32,120.00 | 32,249.00 | 33,243.00 |
HKD | HKD | 3,109.00 | 3,121.00 | 3,226.00 |
CHF | CHF | 28,554.00 | 28,669.00 | 29,562.00 |
JPY | JPY | 166.85 | 167.52 | 175.24 |
AUD | AUD | 16,701.00 | 16,768.00 | 17,281.00 |
SGD | SGD | 18,794.00 | 18,869.00 | 19,431.00 |
THB | THB | 736.00 | 739.00 | 772.00 |
CAD | CAD | 17,936.00 | 18,008.00 | 18,559.00 |
NZD | NZD | 15,297.00 | 15,808.00 | |
KRW | KRW | 17.87 | 19.74 |
2. Sacombank - Cập nhật: 01/09/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24480 | 24480 | 24830 |
AUD | AUD | 16655 | 16755 | 17318 |
CAD | CAD | 17935 | 18035 | 18586 |
CHF | CHF | 28722 | 28752 | 29559 |
CNY | CNY | 0 | 3478.5 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1042 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3668 | 0 |
EUR | EUR | 26835 | 26935 | 27810 |
GBP | GBP | 32265 | 32315 | 33417 |
HKD | HKD | 0 | 3170 | 0 |
JPY | JPY | 167.95 | 168.45 | 174.96 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.2 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0501 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6162 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2323 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15291 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2415 | 0 |
SGD | SGD | 18759 | 18889 | 19611 |
THB | THB | 0 | 697.8 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8400000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8100000 |