Tỷ giá USD hôm nay 4/10/2024: Đồng USD tiếp tục tăng
Tỷ giá USD hôm nay 4/10/2024: Tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 21 đồng, hiện ở mức 24.115 đồng. Chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,27%, đạt mốc 101,94
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Chỉ số US Dollar Index (DXY), thước đo giá trị đồng USD so với 6 tiền tệ quan trọng khác, đã tăng nhẹ 0,27%, lên 101,94 điểm.
Trong phiên giao dịch gần đây, giá trị đồng đô la đã tăng, thậm chí vượt qua mức 102 điểm, do dữ liệu kinh tế tích cực và sự ổn định của nền kinh tế Mỹ trước thềm báo cáo việc làm.
Lo ngại về tình hình căng thẳng ở Trung Đông đã khiến nhu cầu tìm kiếm sự an toàn trong đồng đô la tăng lên.
Kỳ vọng vào chính sách tiền tệ linh hoạt hơn từ Ngân hàng Trung ương Mỹ cũng góp phần làm tăng giá trị của đồng đô la.
Dữ liệu từ ngày 3/10 cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ trong lĩnh vực dịch vụ của Mỹ, với số lượng đơn đặt hàng mới tăng cao, mặc dù có sự giảm nhẹ trong việc làm ở lĩnh vực này.
Juan Perez, Giám đốc giao dịch tại Monex USA, nhận định rằng đồng đô la có khả năng phục hồi nhanh chóng, và nền kinh tế Mỹ vẫn ổn định so với các quốc gia khác.
Số liệu khác được công bố cùng ngày cũng chỉ ra rằng số đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới ở Mỹ đã có sự tăng nhẹ trong tuần trước.
Vassili Serebrikov từ UBS New York nhận xét rằng đồng USD đã tăng giá trở lại trong tuần này.
Sự cải thiện trong dữ liệu kinh tế và phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào ngày 3/10 đã làm giảm dự đoán về việc Fed sẽ giảm lãi suất thêm 50 điểm cơ bản trong cuộc họp vào ngày 6 và 7 tháng 11.
Báo cáo việc làm của Mỹ cho tháng 9, được công bố hôm nay, có thể ảnh hưởng đến chính sách của Fed. Các chuyên gia kinh tế dự đoán sẽ có thêm 140.000 việc làm và tỷ lệ thất nghiệp sẽ giữ ổn định ở mức 4,2%.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 50 điểm cơ bản vào tháng sau hiện chỉ còn 35%, giảm so với 49% tuần trước.
Đồng USD đã trở thành tài sản trú ẩn an toàn sau khi Iran tấn công Israel, với Perez nhấn mạnh rằng đồng USD là "nơi trú ẩn an toàn giữa sự hỗn loạn".
Đồng EUR giảm giá do dự đoán rằng Ngân hàng Trung ương châu Âu sẽ giảm lãi suất trong cuộc họp vào ngày 17/10 do lạm phát giảm. Đồng tiền chung châu Âu đã giảm 0,17%, xuống còn 1,1026 USD và chạm mức thấp nhất là 1,1008 USD, mức thấp nhất từ ngày 12 tháng 9.
Đồng bảng Anh giảm giá sau khi Thống đốc Ngân hàng Anh, Andrew Bailey, bày tỏ quan điểm rằng Ngân hàng Trung ương Anh có thể cần phải giảm lãi suất mạnh mẽ hơn nếu lạm phát tiếp tục giảm.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Vào sáng ngày 4/10, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD là 24.115 VND, tăng 11 VND so với trước đó.
Các ngân hàng thương mại hiện có thể giao dịch USD trong khoảng từ 23.400 đến 25.270 VND.
Vietcombank đang niêm yết giá USD từ 24.550 đến 24.920 VND, cao hơn 100 VND so với ngày hôm trước.
VietinBank mua USD với giá 24.425 VND và bán ra ở mức 24.925 VND, tăng 105 VND cho cả hai hướng giao dịch.
Techcombank hiện có giá mua và bán USD lần lượt là 24.502 và 24.930 VND, tăng 89 và 95 VND so với ngày trước.
Eximbank niêm yết tỷ giá USD/VND cho phiên sáng nay là từ 24.560 đến 24.970 VND.
Trên thị trường tự do, tỷ giá USD/VND giảm nhẹ, hiện ở mức 24.950 đến 25.050 VND. Giá mua USD trên thị trường tự do cao hơn giá mua của các ngân hàng tới 400 VND, trong khi giá bán ra cao hơn khoảng 125 VND.
1. VCB - Cập nhật: 04/10/2024 06:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,545.62 | 16,712.74 | 17,249.62 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,832.98 | 18,013.11 | 18,591.76 |
SWISS FRANC | CHF | 28,314.22 | 28,600.23 | 29,518.97 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,454.21 | 3,489.11 | 3,601.73 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,593.17 | 3,730.92 |
EURO | EUR | 26,604.17 | 26,872.90 | 28,064.07 |
POUND STERLING | GBP | 31,697.36 | 32,017.54 | 33,046.05 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,105.04 | 3,136.40 | 3,237.16 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 293.97 | 305.73 |
YEN | JPY | 163.84 | 165.50 | 173.41 |
KOREAN WON | KRW | 16.07 | 17.85 | 19.37 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 80,708.43 | 83,938.50 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,815.95 | 5,943.04 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,286.63 | 2,383.81 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 247.66 | 274.17 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,576.07 | 6,839.25 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,352.07 | 2,452.03 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,627.61 | 18,815.76 | 19,420.19 |
THAILAND BAHT | THB | 660.93 | 734.36 | 762.52 |
US DOLLAR | USD | 24,550.00 | 24,580.00 | 24,920.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,520.00 | 24,540.00 | 24,880.00 |
EUR | EUR | 26,736.00 | 26,843.00 | 27,961.00 |
GBP | GBP | 32,128.00 | 32,257.00 | 33,251.00 |
HKD | HKD | 3,115.00 | 3,128.00 | 3,233.00 |
CHF | CHF | 28,502.00 | 28,616.00 | 29,522.00 |
JPY | JPY | 164.10 | 164.76 | 172.36 |
AUD | AUD | 16,667.00 | 16,734.00 | 17,247.00 |
SGD | SGD | 18,740.00 | 18,815.00 | 19,372.00 |
THB | THB | 727.00 | 730.00 | 763.00 |
CAD | CAD | 17,938.00 | 18,010.00 | 18,560.00 |
NZD | NZD | 15,188.00 | 15,697.00 | |
KRW | KRW | 17.78 | 19.63 |
3. Sacombank - Cập nhật: 28/05/2005 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24565 | 24565 | 24945 |
AUD | AUD | 16604 | 16704 | 17266 |
CAD | CAD | 17956 | 18056 | 18608 |
CHF | CHF | 28666 | 28696 | 29490 |
CNY | CNY | 0 | 3490.9 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1028 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3644 | 0 |
EUR | EUR | 26881 | 26981 | 27854 |
GBP | GBP | 31989 | 32039 | 33142 |
HKD | HKD | 0 | 3180 | 0 |
JPY | JPY | 165.49 | 165.99 | 172.5 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 18.3 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.0501 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 6104 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2325 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 15199 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 420 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2395 | 0 |
SGD | SGD | 18714 | 18844 | 19566 |
THB | THB | 0 | 692.7 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 768 | 0 |
XAU | XAU | 8200000 | 8200000 | 8400000 |
XBJ | XBJ | 7700000 | 7700000 | 8100000 |