UBND tỉnh Nghệ An ban hành một số quy định mới về quản lý giá
UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 57/2024/QĐ-UBND về một số quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Về bình ổn giá:
- Trường hợp mặt bằng giá thị trường hàng hóa dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 20 của Luật Giá; các Sở quản lý ngành, lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn để xây dựng báo cáo bình ổn giá (gồm các nội dung như quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá (sau đây gọi là Nghị định số 85/2024/NĐ-CP)), kèm theo văn bản đề nghị bình ổn giá (gồm các nội dung quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 6, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá phù hợp và phân công tổ chức thực hiện.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.
- Sở Công Thương báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
- Sở Y tế báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Sở quản lý ngành, lĩnh vực báo cáo bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá. Trong trường hợp cấp thiết, Sở Tài chính chủ động có văn bản gửi các Sở quản lý ngành, lĩnh vực để các Sở quản lý ngành, lĩnh vực đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá theo phân công của UBND tỉnh.
* Cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định phương án giá:
- Khung giá rừng đặc trưng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể đối với dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
- Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ được sử dụng phà được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ ra, vào bến xe ô tô: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ vận tải hành khách, hành lý trên đường sắt đô thị: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để kinh doanh, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga (bao gồm cảng, bến thủy nội địa, trừ cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Giao thông vận tải thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước): Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể đối với nước sạch: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.
- Giá tối đa dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng: Sở Tư pháp thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước: Sở Công Thương thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ kiểm định y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập: Sở Y tế thẩm định phương án giá.
- Giá cụ thể dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập: Sở Y tế thẩm định phương án giá.
Khung giá, giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ: Sở quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định phương án giá. Giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công (dịch vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng của cơ quan, tổ chức ở địa phương: Sở quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định phương án giá.
* Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25/11/2024; thay thế Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 của UBND tỉnh Nghệ An về việc bãi bỏ một phần Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh.
UBND tỉnh giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.