Văn khấn ngày rằm tháng 6 nhuận âm lịch
Văn khấn ngày rằm âm lịch hàng tháng là nghi lễ truyền thống không chỉ cầu nguyện cho bản thân và gia đình, mà còn mong muốn sự an lành, thịnh vượng cho cuộc sống.
Nghi lễ cúng ngày rằm âm lịch hàng tháng là một nét đẹp văn hóa truyền thống của người Việt. Đây không chỉ là dịp để cầu nguyện sức khỏe, bình an cho gia đình mà còn là cách gìn giữ những giá trị tâm linh sâu sắc. Thông qua nghi thức này, chúng ta bày tỏ lòng biết ơn đối với tổ tiên, thần linh và nâng cao ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và cộng đồng.
Khi thực hiện nghi lễ, điều quan trọng nhất là giữ thái độ trang nghiêm và tấm lòng thành kính. Việc đọc văn khấn cần được thực hiện với sự tập trung và tôn kính. Sau khi khấn xong, nên dành vài phút tĩnh tâm để suy ngẫm về ý nghĩa sâu xa của buổi lễ.
Về thời gian thắp hương trong ngày ngày rằm tháng 6 nhuận, có thể chọn các khung giờ đẹp sau để cầu mong tài lộc:
+ Mùi (13:00-14:59) ngày 7 tháng 8 dương lịch
+ Tuất (19:00-20:59) ngày 7 tháng 8 dương lịch
+ Mão (05:00-06:59) ngày 8 tháng 8 dương lịch
+ Ngọ (11:00-12:59) ngày 8 tháng 8 dương lịch
+ Mùi (13:00-14:59) ngày 8 tháng 8 dương lịch
+ Dậu (17:00-18:59) ngày 8 tháng 8 dương lịch
Dưới đây là một mẫu văn khấn ngày rằm tại bàn thờ gia tiên và cúng thần linh và thổ công để bạn tham khảo.

Văn khấn gia tiên ngày rằm tháng 6 nhuận
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương. Con kính lạy Hoàng thiên, Hậu thổ, chư vị Tôn thần.
Con kính lạy ngài bản cảnh Thành Hoàng, ngài bản xứ Thổ Địa, ngài bản gia Táo Quân cùng chư vị tôn thần.
Con kính lạy tổ tiên, hiển khảo, hiển tỷ, chư vị hương linh (nếu bố, mẹ còn sống thì thay bằng tổ khảo, tổ tỷ).
Tín chủ (chúng) con là….......... ngụ tại…..............
Hôm nay là ngày ngày rằm tháng 6 nhuận (tháng Quý Mùi) năm Ất Tỵ.
Tín chủ con nhờ ơn đức trời đất, chư vị tôn thần, cù lao tiên tổ, thành tâm sắm lễ, hương, hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án.
Chúng con kính mời: Bản cảnh Thành Hoàng Chư vị Đại vương, ngài bản xứ thần linh Thổ Địa, ngài bản gia Táo Quân, Ngũ Phương, Long mạch, Tài thần.
Cúi xin các ngài giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật. Chúng con kính mời các cụ tổ khảo, tổ tỷ, chư vị hương linh gia tiên nội ngoại họ…. cúi xin thương xót con cháu, linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành, thụ hưởng lễ vật.
Tín chủ con lại kính mời các vị tiền chủ, hậu chủ ngụ tại nhà này, đồng lâm án tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho gia đình chúng con luôn luôn mạnh khỏe, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành, làm ăn phát tài, gia đình hòa thuận.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!

Văn khấn thần linh và thổ công ngày rằm tháng 6 nhuận
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Con xin kính lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương. Con xin kính lạy các ngài hoàng thiên, hậu thổ, chư vị tôn thần. Con xin kính lạy Đông Thần quân. Con xin kính lạy bản gia thổ địa long mạch. Con xin kính lạy các ngài Ngũ thổ, Ngũ phương, Phúc đức Tôn thần. Con kính lạy các vị tiền hậu, địa chủ, tài thần. Con xin kính lạy các vị tôn thần cai quản trong khu vực này.
Tín chủ (chúng) con là….......... ngụ tại…..............
Hôm nay là ngày ngày rằm tháng 6 nhuận (tháng Quý Mùi) năm Ất Tỵ.
Gia chủ con thành tâm sửa biện hương hoa, kim ngân, trà, quả, đốt nén nhang thơm dâng lên trước án. Chúng con xin thành tâm kính mời các vị Kim niên đương cai Thái tuế chí đức Tôn thần, Bản cảnh Thành hoàng chư vị Đại vương, Bản gia Thổ địa, Long mạch Tôn thần, các ngài Ngũ thổ, Ngũ phương, Đông trù Tư mệnh, Táo phủ Thần quân, Phúc đức chính thần, các vị Tôn thần đang cai quản trong khu vực này.
Con cúi xin các ngài nghe thấu lời mời thương xót thương gia chủ giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành, thụ hưởng lễ vật, phù độ hộ trì gia chủ chúng con toàn gia an lạc công việc hanh thông, người người được bình an, tài lộc tăng tiến, sở nguyện tòng tâm, sở cầu tất ứng, tâm đạo mở mang.
Chúng con lễ bạc thành tâm, dâng lên trước án, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Nam mô A Di Đà Phật!
Ngày 15 tháng 6 âm lịch có phải ngày tốt
Ngày 8/8/2025 nhằm ngày Kỷ Dậu, tháng Quý Mùi, năm Ất Ty. (15/6/2025 AL) là Ngày Xấu. Chỉ nên làm những việc ít quan trọng, những việc quan trọng nên chọn ngày khác.
Giờ Hoàng Đạo | Tý (23:00-23:59); Dần (03:00-04:59); Mão (05:00-06:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59) |
Giờ Hắc Đạo | Sửu (01:00-02:59); Thìn (07:00-08:59); Tỵ (09:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59) |
Các Ngày Kỵ | Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào. |
Ngũ Hành | Ngày: Kỷ Dậu - tức Can sinh Chi (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (bảo nhật). - Nạp âm: Ngày Đại Dịch Thổ, kỵ các tuổi: Nhâm Dần và Giáp Dần. - Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ. - Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục. Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão |
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật | - Kỷ: "Bất phá khoán nhị chủ tịch vong" - Không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai đều bị thương tổn. - Dậu: "Bất hội khách tân chủ hữu thương" - Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị thương tổn. |
Khổng Minh Lục Diệu | Ngày: Tốc Hỷ - tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt. "Tốc Hỷ là bạn trùng phùng Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi Có tài có lộc hẳn hoi Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng" |
Nhị Thập Bát Tú | Tên sao: Quỷ Tên ngày: Quỷ Kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, chủ trị ngày thứ 6. Nên làm: Việc chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều tốt. Kiêng cữ: Khởi tạo bất kể việc chi cũng hại. Hại nhất là trổ cửa dựng cửa, tháo nước, việc đào ao giếng, xây cất nhà, cưới gả, động đất, xây tường và dựng cột. Vì vậy, nếu quý bạn đang có ý định động thổ xây nhà hay cưới hỏi thì nên chọn một ngày khác để tiến hành. Ngoại lệ: - Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một: kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.Quỷ: Kim Dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới. - Quỷ Kim Dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới. - Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn. - Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm. Nên: dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu. "Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong, Đường tiền bất kiến chủ nhân lang, Mai táng thử nhật, quan lộc chí, Nhi tôn đại đại cận quân vương. Khai môn phóng thủy tu thương tử, Hôn nhân phu thê bất cửu trường. Tu thổ trúc tường thương sản nữ, Thủ phù song nữ lệ uông uông." |
Thập Nhị Kiến Trừ | Trực Mãn Nên làm Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt. Không nên: Lên quan lãnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ. |
Ngọc Hạp Thông Thư | Sao tốt: - Sao Thiên Phú(trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Sao Thiên Phú(trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng - Sao Lộc Khố: Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch - Sao Tục Thế: Tốt mọi việc, nhất là giá thú - Sao Dân Nhật, Thời Đức: Tốt mọi việc Sao xấu: - Sao Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự - Sao Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà - Sao Phi Ma Sát: Kỵ giá thú nhập trạch - Sao Câu Trận: Kỵ mai táng - Sao Quả Tú: Xấu với giá thú - Sao Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh | Ngày Thanh Long Kiếp : Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý. |
Hướng xuất hành | Xuất hành hướng Hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Hướng Nam để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu) |
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong | Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. |