Giá vàng chốt ngày 22/8: Giá vàng trong nước tăng đỉnh kỷ lục, vàng thế giới tăng nhẹ
Giá vàng chốt ngày 22/8/2025: Giá vàng miếng SJC giữ đỉnh kỷ lục 125,4 triệu đồng, giá vàng nhẫn tăng nhẹ lên mức mới 120 triệu ngược chiều giá vàng thế giới
Giá vàng trong nước chốt ngày 22/8/2025
Tính đến 17h00 chốt ngày 22/8/2025, giá vàng miếng trong nước đang ở đỉnh kỷ lục mới. Cụ thể:
Giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 124,4-125,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 124,4-125,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày 20/8 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 124,9-125,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 124,4-125,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 123,4-125,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giá vàng không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Tính đến 17h00 ngày 22/8/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 117,4-120,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 117,6-120,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng chốt ngày 22/8/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng chốt ngày | Ngày 22/8/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 124,4 | 125,4 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 124,4 | 125,4 | - | - |
Mi Hồng | 124,9 | 125,4 | - | - |
PNJ | 124,4 | 125,4 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 124,4 | 125,4 | - | - |
Phú Quý | 123,4 | 125,4 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 22/8/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC HN | 124,400 | 125,400 |
AVPL/SJC HCM | 124,400 | 125,400 |
AVPL/SJC ĐN | 124,400 | 125,400 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 109,900 | 110,900 |
Nguyên liệu 999 - HN | 109,800 | 110,800 |
2. PNJ - Cập nhật: 22/8/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 124,400 | 125,400 |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 117,500 ▲200K | 120,500 ▲200K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 117,500 ▲200K | 120,500 ▲200K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 117,500 ▲200K | 120,500 ▲200K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 117,500 ▲200K | 120,500 ▲200K |
Vàng nữ trang 999.9 | 117,000 ▲500K | 119,500 ▲500K |
Vàng nữ trang 999 | 116,880 ▲500K | 119,380 ▲500K |
Vàng nữ trang 9920 | 115,910 ▲500K | 118,410 ▲500K |
Vàng nữ trang 99 | 115,910 ▲500K | 118,410 ▲500K |
Vàng 916 (22K) | 107,060 ▲460K | 109,560 ▲460K |
Vàng 750 (18K) | 82,280 ▲380K | 89,780 ▲380K |
Vàng 680 (16.3K) | 73,910 ▲340K | 81,410 ▲340K |
Vàng 650 (15.6K) | 70,330 ▲330K | 77,830 ▲330K |
Vàng 610 (14.6K) | 65,550 ▲310K | 73,050 ▲310K |
Vàng 585 (14K) | 62,560 ▲290K | 70,060 ▲290K |
Vàng 416 (10K) | 42,360 ▲210K | 49,860 ▲210K |
Vàng 375 (9K) | 37,460 ▲180K | 44,960 ▲180K |
Vàng 333 (8K) | 32,090 ▲170K | 39,590 ▲170K |
3. SJC - Cập nhật: 22/8/2025 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124,400 | 125,400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 124,400 | 125,420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 124,400 | 125,430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 117,500 ▲200K | 120,100 ▲200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 117,500 ▲200K | 120,000 ▲200K |
Nữ trang 99,99% | 117,500 ▲200K | 119,100 ▲200K |
Nữ trang 99% | 113,420 ▲198K | 117,920 ▲198K |
Nữ trang 68% | 73,810 ▲136K | 81,146 ▲136K |
Nữ trang 41,7% | 42,536 ▲83K | 49,819 ▲83K |
Giá vàng thế giới chốt ngày 22/8/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 17h00 ngày 22/8 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3330,48 USD/ounce. Giá vàng chốt ngày giảm 8,76 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.550 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,56 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế 18,84 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới giảm nhẹ do USD tăng giá. Thị trường đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell tại hội nghị thường niên Jackson Hole để tìm ra manh mối về lộ trình chính sách tiền tệ sắp tới.
Cụ thể, giá vàng giao ngay giảm 0,26%, trong khi đó, giá vàng giao sau tháng 12 của Mỹ cũng giảm 0,4% xuống còn 3.368,80 USD.
Chuyên gia phân tích Giovanni Staunovo từ Ngân hàng UBS cho biết đồng USD mạnh lên vừa phải chính là nguyên nhân chính khiến vàng điều chỉnh giảm, vì nó làm cho giá vàng trở nên đắt đỏ hơn với các nhà đầu tư nước ngoài.
Đồng USD tăng lên mức cao nhất trong gần hai tuần, do các nhà đầu tư giảm kỳ vọng vào việc Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng Chín. Theo dữ liệu từ thị trường tương lai, khả năng Fed cắt giảm lãi suất 0,25% vào tháng tới hiện chỉ còn 71%, giảm mạnh so với mức trên 90% của tuần trước. Vàng thường được hưởng lợi trong môi trường lãi suất thấp.
Các quan chức Fed tỏ ra thận trọng với ý tưởng cắt giảm lãi suất trong tháng tới. Nhận định này cho thấy cuộc họp sắp tới của Fed sẽ rất căng thẳng, khi một số ủng hộ cắt giảm mạnh, trong khi số khác muốn giữ nguyên hiện trạng.
Thách thức đặt ra cho các nhà hoạch định chính sách là mặc dù có dấu hiệu thị trường lao động suy yếu, nhưng lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2% và có nguy cơ tăng thêm do các đợt tăng thuế mới. Dữ liệu lao động gần đây cho thấy số người nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ đã tăng nhiều nhất trong gần ba tháng.
Bên cạnh giá vàng, giá bạc giao ngay cũng giảm 0,4% xuống 38,03 USD/ounce. Giá bạch kim giảm 0,6% xuống 1.343,80 USD, trong khi giá palladium tăng nhẹ 0,2% lên 1.112,85 USD.