Thị trường

Tin tức thị trường, giá cả hàng hóa chiều nay 16/9/2025

Quốc Duẩn 16/09/2025 17:45

Tin thị trường chiều nay 16/9 lúc 17h30: Giá vàng trong nước và thế giới cùng tăng; tỷ giá USD giảm; giá tiêu giữ giá liên tiếp; giá cà phê tăng mạnh

Giá vàng thế giới chiều nay tăng mạnh

Tính đến 17h30 chiều nay theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới đã chạm mốc 3686,4 USD/ounce, tăng 1,17% tương đương tăng 42,57 USD/Ounce so với hôm qua.

Dựa trên tỷ giá USD/VND hôm nay tại ngân hàng Vietcombank (26,468 VND/USD), giá vàng thế giới hôm nay quy đổi tương đương 117,6 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 14,7 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước chiều nay 16/9/2025

Tính đến 17h30 chiều nay 16/9/2025, giá vàng miếng trong nước tăng mạnh khoảng 1,7 triệu đồng/lượng chiều mua - 1,2 triệu đồng/lượng chiều bán. Cụ thể:

Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 130,3 - 132,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC và vàng miếng PNJ niêm yết ở ngưỡng 130,3 - 132,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 131,3-132,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 130,3 - 132,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 129,8 - 132,3 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Tin giá cả thị trường chiều 16/9/2025: Giá vàng, tỷ giá USD, giá nông sản

Tính đến 17h30 ngày 16/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết tăng 300 nghìn đồng/lượng ở ngưỡng 126,5-129,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tăng 800 nghìn đồng/lượng ở ngưỡng 127,6 - 130,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảng giá vàng chiều nay 16/9/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng chiều nay
Ngày 16/9/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
130,3132,3
+1700+1200
Tập đoàn DOJI
130,3132,3
+1700+1200
Mi Hồng
131,3132,3
+1800+1200
PNJ
130,3
132,3
+1700+1200
Bảo Tín Minh Châu
130,3
132,3
+1700+1200
Phú Quý129,8132,3
+2300+1200
1. DOJI - Cập nhật: 16/9/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
AVPL/SJC HN130,300 ▲1700K132,300 ▲1200K
AVPL/SJC HCM130,300 ▲1700K132,300 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN130,300 ▲1700K132,300 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN119,500 ▲1500K120,500 ▲1500K
Nguyên liệu 999 - HN119,400 ▲1500K120,400 ▲1500K
2. PNJ - Cập nhật: 16/9/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng miếng SJC 999.9130,300 ▲1700K132,300 ▲1200K
Nhẫn Trơn PNJ 999.9126,500 ▲300K129,500 ▲300K
Vàng Kim Bảo 999.9126,500 ▲300K129,500 ▲300K
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9126,500 ▲300K129,500 ▲300K
Vàng PNJ - Phượng Hoàng126,500 ▲300K129,500 ▲300K
Vàng nữ trang 999.9123,600 ▲500K126,100 ▲500K
Vàng nữ trang 999123,470 ▲500K125,970 ▲500K
Vàng nữ trang 9920122,690 ▲490K125,190 ▲490K
Vàng nữ trang 99122,440 ▲500K124,940 ▲500K
Vàng 916 (22K)113,110 ▲460K115,610 ▲460K
Vàng 750 (18K)87,230 ▲380K94,730 ▲380K
Vàng 680 (16.3K)78,400 ▲340K85,900 ▲340K
Vàng 650 (15.6K)74,620 ▲330K82,120 ▲330K
Vàng 610 (14.6K)69,570 ▲300K77,070 ▲300K
Vàng 585 (14K)66,420 ▲290K73,920 ▲290K
Vàng 416 (10K)45,110 ▲210K52,610 ▲210K
Vàng 375 (9K)39,940 ▲190K47,440 ▲190K
Vàng 333 (8K)34,260 ▲160K41,760 ▲160K
3. SJC - Cập nhật: 16/9/2025 17:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG130,300 ▲1700K132,300 ▲1200K
Vàng SJC 5 chỉ130,300 ▲1700K132,320 ▲1200K
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ130,300 ▲1700K132,330 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ126,600 ▲1600K129,400 ▲1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ126,600 ▲1600K129,300 ▲1300K
Nữ trang 99,99%123,800 ▲1300K126,800 ▲1300K
Nữ trang 99%120,544 ▲1287K125,544 ▲1287K
Nữ trang 68%78,882 ▲884K86,382 ▲884K
Nữ trang 41,7%45,530 ▲542K53,030 ▲542K

Tỷ giá USD chiều ngày 16/9: Giảm nhẹ cả trong nước và thế giới

Tính đến 17h00 chiều 16/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở mức 25,208 VND/USD, giảm 8 đồng so với hôm qua.

Với biên độ giao dịch ±5%, tỷ giá trần mà các ngân hàng được phép niêm yết là 26,468 VND/USD, còn tỷ giá sàn là 23,947 VND/USD.

Tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá tham khảo được công bố ở mức 24,006 VND/USD cho chiều mua vào và 26,426 VND/USD cho chiều bán ra.

Sự điều chỉnh này đã kéo theo tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng thương mại đồng loạt giảm nhẹ.

Ở khối ngân hàng, Vietcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 26,188 VND/USD (mua vào) - 26,468 VND/USD (bán ra), giảm 8 đồng so với hôm qua.

BIDV cũng công bố mức 26,188 VND/USD mua vào và 26,468 VND/USD bán ra, giảm lần lượt 22 đồng và 8 đồng.

Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 26,480 VND/USD (mua vào) - 26,580 VND/USD (bán ra), giữ nguyên so với ngày 15/9.

Chỉ số USD Index (DXY), thước đo sức mạnh đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ chính giảm về mức 97,34 điểm. So với phiên trước, tỷ giá EUR/USD tăng nhẹ 0,01% lên 1,1763; bảng Anh tăng 0,04% lên 1,3603 USD; còn USD/JPY nhích 0,01% lên 147,42 yen.

STTNgoại tệTên ngoại tệMuaBán
1USDĐô la Mỹ23.99826.418
2EURĐồng Euro28.16231.127
3JPYYên Nhật162179
4GBPBảng Anh32.57035.998
5CHFPhơ răng Thuỵ Sĩ30.13433.306
6AUDĐô la Úc15.96917.650
7CADĐô la Canada17.38319.213

Đồng USD hiện đang dao động quanh mức thấp nhất trong vòng 2 tháng rưỡi so với đồng euro. Giới đầu tư toàn cầu đang dồn sự chú ý vào cuộc họp chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), với kỳ vọng cơ quan này sẽ sớm cắt giảm lãi suất để hỗ trợ kinh tế.

Giá tiêu hôm nay 16/9/2025: Trong nước đi ngang 3 ngày liên tục

Giá tiêu hôm nay tại các vùng trồng trọng điểm giữ giá không đổi so với hôm qua. Qua đó, mặt bằng giá tiêu trong nước ở mức từ 148,000 đồng/kg đến 151,000 đồng/kg.

Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 151,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai không thay đổi so với ngày hôm qua hiện ở mức 148,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Lâm Đồng (Đắk Nông cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 151,000 đồng/kg.

Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay ở TPHCM (Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) hiện ở mức 150,000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua. Đồng Nai không thay đổi so với hôm qua ở mức 150,000 đồng/kg.

Ngoài ra, giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai (Bình Phước cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 148,000 đồng/kg.

gia-tieu-hom-nay-16-9-2025.jpg

Trên thị trường thế giới, dựa trên báo giá của các doanh nghiệp xuất khẩu và giá xuất cảng tại các nước, Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) đã cập nhật giá tiêu các loại giao dịch trên thị trường quốc tế trong ngày 16/9 (theo giờ địa phương) như sau:

Giá tiêu đen Lampung của Indonesia tăng mạnh so với ngày hôm qua ở mức 7,101 USD/tấn (tăng 0,38%). Ngoài ra, giá tiêu trắng Muntok tăng mạnh so với ngày hôm qua đạt 10,062 USD/tấn (tăng 0,38%).

Giá tiêu đen ASTA của Brazil tăng mạnh so với hôm qua ở mức 6,600 USD/tấn (tăng 1,54%).

Giá tiêu đen ASTA của Malaysia không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 9,700 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng ASTA của nước này cũng không thay đổi so với hôm qua đạt 12,900 USD/tấn.

Giá tiêu các loại của Việt Nam không thay đổi so với ngày hôm qua. Trong đó, giá tiêu đen của Việt Nam loại 500 gr/l đạt 6,600 USD/tấn; loại 550 gr/l đạt 6,800 USD/tấn.

Ngoài ra, giá tiêu trắng của Việt Nam không thay đổi so với hôm qua đạt 9,250 USD/tấn.

gia-tieu-the-gioi-hom-nay-duoc-cap-nhat-lien-tuc-09-16-2025_03_28_pm.jpg

Giá cà phê hôm nay 16/9/2025: Tiếp đà tăng mạnh

Giá cà phê trong nước hôm nay 16/9/2025 tại khu vực Tây Nguyên tiếp đà tăng mạnh so với hôm qua, dao động trong khoảng 122,200 - 122,800 đồng/kg.

Theo đó, thương lái tại vùng Đắk Nông cũ đang thu mua cà phê ở mức cao nhất là 122,800 đồng/kg, tăng mạnh 2800 đồng/kg so với hôm qua.

Tương tự, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk có mức giá 122,700 đồng/kg, tăng 2700 đồng/kg so với hôm qua.

Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai tăng 2700 đồng/kg so với hôm qua và được giao dịch ở mốc 122,500 đồng/kg.

Còn tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê tăng 2600 đồng/kg so với hôm qua và ở mức giá 122,200 đồng/kg.

gia-ca-phe-hom-nay-16-9-2025.jpg

Trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta hợp đồng giao kỳ hạn tháng 9/2025 đạt 5042 USD/tấn, tăng 4,67% (225 USD/tấn) so với hôm qua. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2025 giảm 1,22% (59 USD/tấn), xuống mức 4783 USD/tấn.

Giá-cà-phê-trực-tuyến-sàn-London-New-York-BMF-Brazil--09-16-2025_03_32_PM (1)

Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 tăng 5,28% (21,7 US cent/pound) so với hôm qua, lên mức 432,35 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 0,43% (1,85 US cent/pound), đạt 415,8 US cent/pound.

gia-ca-phe-truc-tuyen-san-london-new-york-bmf-brazil-09-16-2025_03_32_pm.jpg

Trên sàn giao dịch Brazil, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 tăng 5,61% (28,7 US cent/pound) so với hôm qua, lên mức 540,4 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 tăng 0,12% (0,6 US cent/pound), đạt 506 US cent/pound.

gia-ca-phe-truc-tuyen-san-london-new-york-bmf-brazil-09-16-2025_03_31_pm.jpg

Quốc Duẩn