Giá vàng chiều nay 22/9/2025: Bảng giá vàng SJC DOJI PNJ, vàng thế giới
Giá vàng chiều nay 22/9: Giá vàng miếng SJC DOJI PNJ, BTMC cùng vàng nhẫn 9999 tăng 600 nghìn đồng/lượng. Giá vàng thế giới tăng gần 30 USD/Ounce trong sáng nay.
Giá vàng trong nước chiều nay 22/9/2025
Tính đến 15h00 chiều nay 22/9/2025, giá vàng miếng trong nước tăng nhẹ so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 131,3 - 133,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 131,6 - 133,6 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá tăng 600 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày 21/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 132,6 - 133,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 600 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 131,6 - 133,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 600 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 131 - 133,6 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng tăng 500 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 600 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Tính đến 15h00 ngày 22/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 127,3-130,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 127,8 - 130,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng chiều nay 22/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng chiều nay | Ngày 22/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch so với tuần trước (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 131,6 | 133,6 | +600 | +600 |
Tập đoàn DOJI | 131,3 | 133,3 | +300 | +300 |
Mi Hồng | 132,6 | 133,6 | +600 | +600 |
PNJ | 131,6 | 133,6 | +600 | +600 |
Bảo Tín Minh Châu | 131,6 | 133,6 | +600 | +600 |
Phú Quý | 131 | 133,6 | +500 | +600 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/9/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC HN | 131,300 ▲300K | 133,300 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 131,300 ▲300K | 133,300 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 131,300 ▲300K | 133,300 ▲300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲100K |
Nguyên liệu 999 - HN | 11,900 ▲100K | 12,100 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/9/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 131,600 ▲600K | 133,600 ▲600K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 127,300 ▲500K | 130,300 ▲500K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 127,300 ▲500K | 130,300 ▲500K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 127,300 ▲500K | 130,300 ▲500K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 127,300 ▲500K | 130,300 ▲500K |
Vàng nữ trang 999.9 | 124,600 ▲1100K | 127,100 ▲1100K |
Vàng nữ trang 999 | 124,470 ▲1100K | 126,970 ▲1100K |
Vàng nữ trang 9920 | 123,680 ▲1090K | 126,180 ▲1090K |
Vàng nữ trang 99 | 123,430 ▲1090K | 125,930 ▲1090K |
Vàng 916 (22K) | 114,020 ▲1000K | 116,520 ▲1000K |
Vàng 750 (18K) | 87,980 ▲830K | 95,480 ▲830K |
Vàng 680 (16.3K) | 79,080 ▲750K | 86,580 ▲750K |
Vàng 650 (15.6K) | 75,270 ▲720K | 82,770 ▲720K |
Vàng 610 (14.6K) | 70,180 ▲670K | 77,680 ▲670K |
Vàng 585 (14K) | 67,000 ▲640K | 74,500 ▲640K |
Vàng 416 (10K) | 45,520 ▲450K | 53,020 ▲450K |
Vàng 375 (9K) | 40,310 ▲410K | 47,810 ▲410K |
Vàng 333 (8K) | 34,590 ▲360K | 42,090 ▲360K |
3. SJC - Cập nhật: 22/9/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 131,600 ▲600K | 133,600 ▲600K |
Vàng SJC 5 chỉ | 131,600 ▲600K | 133,620 ▲600K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 131,600 ▲600K | 133,630 ▲600K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 127,300 ▲500K | 130,000 ▲500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 127,300 ▲500K | 130,100 ▲500K |
Nữ trang 99,99% | 124,500 ▲500K | 127,500 ▲500K |
Nữ trang 99% | 120,740 ▲495K | 125,740 ▲495K |
Nữ trang 68% | 79,010 ▲340K | 86,510 ▲340K |
Nữ trang 41,7% | 45,610 ▲208K | 53,110 ▲208K |
Giá vàng thế giới chiều nay 22/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Thủ tướng Phạm Minh Chính đã chỉ đạo tăng cường thanh tra, kiểm tra để ngăn chặn tình trạng đầu cơ, buôn lậu, tích trữ vàng. Đồng thời, yêu cầu các bộ ngành khẩn trương triển khai Nghị định số 232 (ban hành ngày 26/8/2025) sửa đổi, bổ sung Nghị định 24/2012 về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Mục tiêu là cân bằng cung - cầu, ổn định thị trường nhưng không để xảy ra tình trạng lợi dụng chính sách để trục lợi.