Giá vàng chiều nay 2/10/2025: Giá vàng SJC DOJI BTMC, vàng nhẫn, vàng thế giới
Giá vàng chiều nay 2/10/2025: Giá vàng miếng SJC BTMC DOJI và vàng nhẫn 9999 quay đầu giảm giá do chốt lời. Giá vàng thế giới ở mức cao kỷ lục gần mốc 3900 USD
Giá vàng trong nước hôm nay 2/10/2025
Tính đến 16h30 hôm nay 2/10/2025, giá vàng miếng trong nước quay đầu giảm giá do chốt lời so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 136 - 138 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 400 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 136 - 138 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá giảm 400 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày 1/10 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 137 - 138 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng giảm 400 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 136 - 138 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 400 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 135,3 - 138 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng giảm 300 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - giảm 400 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Tính đến 16h30 ngày 2/10/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 132 - 135 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 132,8 - 135,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 2/10/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng chiều nay | Ngày 2/10/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 136 | 138 | -400 | -400 |
Tập đoàn DOJI | 136 | 138 | -400 | -400 |
Mi Hồng | 137 | 138 | -400 | -400 |
PNJ | 136 | 138 | -400 | -400 |
Bảo Tín Minh Châu | 136 | 138 | -400 | -400 |
Phú Quý | 135,3 | 138 | -300 | -400 |
1. DOJI - Cập nhật: 2/10/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 136,000 ▼400K | 138,000 ▼400K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 132,000 | 135,000 |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 131,200 ▼300K | 134,700 ▼300K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 130,200 ▼300K | 134,200 ▼300K |
Nguyên liệu 99.99 | 127,000 | 129,000 |
Nguyên liệu 99.9 | 126,500 | 128,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 2/10/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 136,000 ▼400K | 138,000 ▼400K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 132,000 | 135,000 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 132,000 | 135,000 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 132,000 | 135,000 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 132,000 | 135,000 |
Vàng nữ trang 999.9 | 129,500 | 132,000 |
Vàng nữ trang 999 | 129,370 | 131,870 |
Vàng nữ trang 9920 | 128,540 | 131,040 |
Vàng nữ trang 99 | 128,280 | 130,780 |
Vàng 916 (22K) | 118,510 | 121,010 |
Vàng 750 (18K) | 91,650 ▲1000K | 99,150 |
Vàng 680 (16.3K) | 82,410 | 89,910 |
Vàng 650 (15.6K) | 78,450 | 85,950 |
Vàng 610 (14.6K) | 73,170 | 80,670 |
Vàng 585 (14K) | 69,870 | 77,370 |
Vàng 416 (10K) | 47,560 | 55,060 |
Vàng 375 (9K) | 42,150 | 49,650 |
Vàng 333 (8K) | 36,210 | 43,710 |
3. SJC - Cập nhật: 2/10/2025 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 136,000 ▼400K | 138,000 ▼400K |
Vàng SJC 5 chỉ | 136,000 ▼400K | 138,020 ▼400K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 136,000 ▼400K | 138,030 ▼400K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 131,500 ▼300K | 134,500 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 131,500 ▼300K | 134,200 ▼300K |
Nữ trang 99,99% | 128,700 ▼300K | 134,300 ▼300K |
Nữ trang 99% | 125,396 ▼297K | 130,396 ▼297K |
Nữ trang 68% | 82,214 ▼204K | 89,714 ▼204K |
Nữ trang 41,7% | 47,574 ▼125K | 55,074 ▼125K |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/10/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 16h30 ngày 2/10 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3874,16 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 16,26 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,435 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 123,4 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,6 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước tiếp tục tăng lên những mức cao mới. Tại các cửa hàng vàng nhỏ ở Thành phố Hồ Chí Minh, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 141,5 - 143,5 triệu đồng/lượng chiều mua - bán. Tăng thêm 500 nghìn đồng/lượng ở cả hải chiều so với hôm qua.
Đây được xem là mức giá cao nhất từ trước đến nay ở Việt Nam. Đồng thời, giá vàng tại các cửa hàng nhỏ này cũng đang cao hơn khoảng 5,5 triệu đồng/lượng so với giá bán tại những công ty vàng lớn.
Trong khi đó, mặt hàng vàng nhẫn và vàng trang sức có độ tinh khiết 99,99% cũng tiếp tục tăng giá, thiết lập một mốc cao mới. Giá được giao dịch quanh mức 131,5 - 134,2 triệu đồng/lượng chiều mua - bán ra, tăng nhẹ 100 nghìn đồng/lượng.
Ngân hàng Á Châu (ACB) là ngân hàng đầu tiên chính thức ra mắt thương hiệu vàng miếng riêng, đánh dấu việc tái khởi động mảng kinh doanh vàng từ ngày 10/10. Ngân hàng này vừa công bố các điều khoản quy định về giao dịch mua bán vàng miếng, có hiệu lực từ ngày trên.
Theo kế hoạch, ACB sẽ bắt đầu thực hiện giao dịch mua bán vàng miếng tại một số chi nhánh trong thời gian sắp tới. Các loại vàng được giao dịch bao gồm vàng miếng thương hiệu ACB, vàng SJC và các loại vàng miếng khác do ngân hàng quy định và có thể cập nhật theo từng giai đoạn.
Cụ thể, đối với vàng miếng SJC, các chi nhánh chỉ giao dịch loại một lượng. Còn đối với vàng miếng thương hiệu ACB, ngân hàng sẽ giao dịch tất cả các trọng lượng.
Khách hàng sẽ thanh toán bằng tiền đồng thông qua tài khoản tại ACB. Việc thanh toán và giao nhận vàng sẽ được thực hiện ngay trong ngày hoặc chậm nhất là trong vòng hai ngày làm việc.
Bảng giá vàng được niêm yết trên website và ứng dụng ACB One chỉ mang tính chất tham khảo. Trong trường hợp hệ thống kỹ thuật gặp sự cố, mức giá áp dụng sẽ là giá tại quầy giao dịch hoặc giá của hệ thống tại thời điểm đó. Khách hàng sẽ hoàn toàn chịu mọi rủi ro từ sự biến động của giá vàng và mọi thiệt hại phát sinh từ quyết định mua bán của chính mình.