Tỷ giá USD hôm nay 9/8: Đồng USD tăng phiên thứ 3 liên tiếp
Tỷ giá USD hôm nay 9/8: Đồng USD trên thị trường thế giới có phiên thứ 3 tăng liên tiếp trong giỏ thanh toán quốc tế. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 24.262 đồng.
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,22%, đạt mốc 103,19.
Đồng USD tăng giá trong phiên giao dịch mới đây, phản ánh sự lạc quan từ báo cáo thị trường lao động Mỹ với số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm mạnh hơn dự đoán.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu đã giảm xuống mức điều chỉnh theo mùa là 233.000, làm dịu đi lo ngại về sự suy giảm của thị trường lao động.
Đồng USD tăng giá so với đồng Yen, đặc biệt sau khi đồng tiền Nhật Bản giảm giá đáng kể trong tuần giao dịch biến động, phản ánh sự thay đổi trong các giao dịch chênh lệch lãi suất và chính sách tiền tệ của Nhật Bản.
Đồng Yen suy yếu, giảm 0,37% xuống còn 147,205, tiếp nối đà giảm 1,6% từ ngày hôm trước, sau thông báo của Phó Thống đốc Ngân hàng Nhật Bản về việc giữ nguyên lãi suất trong ngắn hạn.
Sự chú ý của giới đầu tư hiện đang hướng đến báo cáo lạm phát của Mỹ cho tháng 7 sắp tới và những phát biểu từ Chủ tịch Fed Jerome Powell tại Hội nghị Jackson Hole vào cuối tháng 8, có thể sẽ ảnh hưởng đến quyết định đầu tư.
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 9/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD tăng 12 đồng, hiện ở mức 24.262 đồng.
* Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Ngân hàng | Giá mua (VND/USD) | Giá bán (VND/USD) |
---|---|---|
Vietcombank | 24.950 | 25.320 |
BIDV | 24.975 | 25.315 |
Vietinbank | 24.840 | 25.290 |
Eximbank | 24.960 | 25.320 |
1. VCB - Cập nhật: 09/08/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,073.17 | 16,235.53 | 16,756.64 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,850.87 | 18,031.19 | 18,609.93 |
SWISS FRANC | CHF | 28,517.78 | 28,805.84 | 29,730.42 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,441.24 | 3,476.00 | 3,588.11 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,617.79 | 3,756.39 |
EURO | EUR | 26,799.24 | 27,069.94 | 28,269.11 |
POUND STERLING | GBP | 31,131.81 | 31,446.27 | 32,455.61 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,146.23 | 3,178.01 | 3,280.02 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 298.75 | 310.70 |
YEN | JPY | 166.88 | 168.56 | 176.62 |
KOREAN WON | KRW | 15.80 | 17.56 | 19.15 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 81,987.06 | 85,266.11 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,582.50 | 5,704.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,286.65 | 2,383.77 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 278.78 | 308.62 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,682.43 | 6,949.70 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,361.79 | 2,462.10 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,512.87 | 18,699.86 | 19,300.08 |
THAILAND BAHT | THB | 628.31 | 698.12 | 724.87 |
US DOLLAR | USD | 24,950.00 | 24,980.00 | 25,320.00 |
2. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24,980.00 | 25,000.00 | 25,320.00 |
EUR | EUR | 26,950.00 | 27,058.00 | 28,175.00 |
GBP | GBP | 31,232.00 | 31,421.00 | 32,393.00 |
HKD | HKD | 3,164.00 | 3,177.00 | 3,282.00 |
CHF | CHF | 28,737.00 | 28,852.00 | 29,738.00 |
JPY | JPY | 167.85 | 168.52 | 175.96 |
AUD | AUD | 16,109.00 | 16,174.00 | 16,671.00 |
SGD | SGD | 18,608.00 | 18,683.00 | 19,246.00 |
THB | THB | 689.00 | 692.00 | 721.00 |
CAD | CAD | 17,971.00 | 18,043.00 | 18,576.00 |
NZD | NZD | 14,840.00 | 15,340.00 | |
KRW | KRW | 17.47 | 19.09 |
3. Sacombank - Cập nhật: 30/01/2002 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 24980 | 24980 | 25340 |
AUD | AUD | 16271 | 16321 | 16831 |
CAD | CAD | 18096 | 18146 | 18597 |
CHF | CHF | 29029 | 29079 | 29646 |
CNY | CNY | 0 | 3472.6 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1037 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3670 | 0 |
EUR | EUR | 27240 | 27290 | 27993 |
GBP | GBP | 31663 | 31713 | 32365 |
HKD | HKD | 0 | 3230 | 0 |
JPY | JPY | 169.72 | 170.22 | 174.73 |
KHR | KHR | 0 | 6.2261 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.9 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 0.963 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5800 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2305 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14868 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2386 | 0 |
SGD | SGD | 18777 | 18827 | 19388 |
THB | THB | 0 | 670.6 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 765 | 0 |
XAU | XAU | 7700000 | 7700000 | 7850000 |
XBJ | XBJ | 7200000 | 7200000 | 7570000 |
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay quay đầu giảm so với phiên trước. Tại thị trường Hà Nội, lúc 6 giờ 1 phút, đồng USD giao dịch (mua - bán) ở quanh mức 25.572 – 25.652 đồng/USD, giảm mạnh 93 đồng/USD chiều mua vào và giảm 83 đồng/USD chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
* Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 25.187 đồng – 27.838 đồng.
Tỷ giá EUR tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:
Tỷ giá EUR | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 26.799 đồng | 28.269 đồng |
Vietinbank | 26.594 đồng | 28.094 đồng |
BIDV | 27.037 đồng | 28.321 đồng |
* Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giảm nhẹ, hiện ở mức: 158 đồng – 175 đồng.
Tỷ giá Yên Nhật | Mua vào | Bán ra |
Vietcombank | 166,88 đồng | 176,62 đồng |
Vietinbank | 167,79 đồng | 177,49 đồng |
BIDV | 168,4 đồng | 177,23 đồng |