Lịch âm tháng 5 năm 2012

Lịch vạn niên tháng 5 năm 2012

Tháng Ất Tỵ, Năm Nhâm Thìn

Được tượng trưng bởi loại hoa Lan Chuông một loại hoa cao quý. Hoa Lan Chuông thể hiện rằng bạn rất ngọt ngào và khá cầu toàn, tỉ mỉ. Ý nghĩa tháng 5 là cầu nối bước sang mùa hè, khi đất trời đã bắt đầu ngập tràn những ngày nắng. Đôi khi người sinh tháng 5 là kẻ cố chấp, nóng lòng hay đổi thay, rồi mọi chuyện cũng qua nhanh như những đêm ngắn ngủi của tháng 5.

MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU
Ngày lễ dương lịch tháng 5
  • 1/5 : Quốc tế lao động.
  • 7/5 : Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • 13/5 : Ngày của mẹ.
  • 19/5 : Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Sự kiện lịch sử tháng 5
  • 5/1929 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có cơ sở khắp cả nước.
  • 1/5/1930 : Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra khắp cả nước nhân ngày Quốc tế lao động.
  • 11-19/5/1941 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII tại Pác Bó, Cao Bằng.
  • 19/5/1941 : Mặt trận Việt Minh ra đời.
  • 7/5/1944 : Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị các cấp sửa soạn khởi nghĩa.
  • 15/5/1945 : Hồ Chí Minh chọn Tân Trào làm trung tâm chỉ đạo cách mạng.
  • 5/1946 : Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời.
  • 5/1949 : Pháp đề ra kế hoạch Rơve.
  • 8/5/1950 : Mỹ viện trợ tài chính và quân sự cho Pháp, chính thức dính liều vào chiến tranh ở Đông Dương.
  • 5/1953 : Ta phối hợp với bộ đội Pa-thét Lào mở chiến dịch Thượng Lào chân hè 1953.
  • 7/5/1953 : Chính phủ Pháp cử tướng Nava làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
  • 1-7/5/1954 : Chiến địch Điện Biên Phủ (đợt 3).
  • 7/5/1954 : Tướng Đờ Cátxtơri cùng toàn bộ ban tham mưu của địch bị bắt, chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng.
  • 8/5/1954 : Đoàn đại biểu của ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu bước vào Hội nghị Gioơnevơ với tư thế của người chiến thắng.
  • 2/5/1975 : Nam Bộ và miền Nam nước ta hoàn toàn giải phóng.
Ngày xuất hành âm lịch
  • 11/4 - Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 12/4 - Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 13/4 - Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 14/4 - Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • 15/4 - Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • 16/4 - Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • 17/4 - Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 18/4 - Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • 19/4 - Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 20/4 - Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 21/4 - Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 22/4 - Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • 23/4 - Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • 24/4 - Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • 25/4 - Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 26/4 - Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • 27/4 - Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 28/4 - Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 29/4 - Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 30/4 - Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • 1/4 - Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • 2/4 - Thiên Dương: Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
  • 3/4 - Thiên Hầu: Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.
  • 4/4 - Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • 5/4 - Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
  • 6/4 - Thiên Môn: Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
  • 7/4 - Thiên Đường: Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • 8/4 - Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
  • 9/4 - Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
  • 10/4 - Thiên Thương: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.
  • 11/4 - Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO