Đề xuất phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

07/11/2012 11:07

Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, áp dụng đối với nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản, bao gồm nước thải không chứa kim loại nặng và nước thải có chứa kim loại nặng.

Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ các hộ gia đình, tổ chức khác không thuộc đối tượng quy định nêu trên.

Tổ chức, cá nhân xả nước thải là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định này. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước khu đô thị hoặc khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung thì người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước.

Mức thu phí đối với nước thải sinh hoạt

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 nước sạch, nhưng tối đa không quá 10% của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch), thì Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định mức phí cho từng người sử dụng nước, tương ứng với số phí trung bình một người sử dụng nước từ hệ thống nước sạch phải nộp tại địa phương.

Mức thu phí đối với nước thải công nghiệp

Đối với nước thải công nghiệp, mức thu phí bảo vệ môi trường được tính theo công thức:

- Đối với nước thải không chứa kim loại nặng: F = f + C;
- Đối với nước thải chứa kim loại nặng: F = (f x K) + C

Trong đó: F là số phí phải nộp; f là mức phí cố định (tối đa 2.500.000 đồng/năm); K là hệ số tính phí theo khối lượng nước thải chứa kim loại nặng; C là mức phí biến đổi, mức phí này được tính theo 2 chất gây ô nhiễm là: Nhu cầu ô xy hoá học (COD) và chất rắn lửng lơ (TSS). Cụ thể:

- Mức phí biến đổi (C) được tính theo bảng sau:



Trong đó, cơ sở có khối lượng nước thải dưới 30 m3/ngày đêm, không áp dụng mức phí biến đổi. Cơ sở xả nước thải chứa kim loại nặng bảo đảm tiêu chuẩn nước sạch theo quy định thì không áp dụng hệ số K.

Căn cứ khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quy định, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể mức thu phí cố định và mức phí biến đổi đối với từng chất gây ô nhiễm trong nước thải công nghiệp; hướng dẫn việc xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp của đối tượng nộp phí.

Căn cứ quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và tình hình kinh tế - xã hội, đời sống, thu nhập của nhân dân ở địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt áp dụng cho từng địa bàn, từng loại đối tượng tại địa phương.

Đối tượng không chịu phí

Dự thảo cũng quy định không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp: Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy điện; nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra; nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội; nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; nguồn nước làm mát thiết bị, máy móc; nước mưa tự nhiên chảy tràn.

Theo (Chinhphu.vn) –LC

Mới nhất
x
Đề xuất phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO