关于俄罗斯的15个有趣事实

June 29, 2017 09:04

(Baonghean.vn)——俄罗斯不仅幅员辽阔、风景秀丽,还有很多鲜为人知的趣事。以下是10个你可能不知道的关于俄罗斯的极其有趣的故事。

1. 俄罗斯比地球还要大

Với diện tích bề mặt là 17 triệu km2, nước Nga chiếm tới 1/9 bề mặt trên trái đất; lớn hơn Mỹ gấp 1,8 lần, thậm chí còn to hơn cả sao Diêm vương (16.6 triệu km2). Tuy nhiên, đây cũng là quốc gia có điều kiện địa lý khá khắc nghiệt, với 77% diện tích là băng lạnh.

俄罗斯国土面积1700万平方公里,占地球表面的九分之一,是美国的1.8倍,甚至比冥王星(1660万平方公里)还要大。然而,俄罗斯也是一个地理条件相当恶劣的国家,77%的国土被冰雪覆盖。

2.该国有多达9个时区

Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới, với khoảng 17 triệu km2. Do đó, quốc gia này có tới 9 múi giờ. Điều đặc biệt này cũng gây ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động kinh tế ở xứ sở bạch dương.
俄罗斯是世界上最大的国家,面积约 1700 万平方公里2因此,这个国家跨越多达9个时区。这一特殊特征也对白桦林之乡的经济活动产生了重大影响。

3.卡拉恰伊死亡湖

Ít ai biết rằng, hồ Karachay xinh đẹp của Nga lại là hồ tử thần, có thể giết chết người nếu đứng quanh hồ trong vòng 5 phút. Hồ có màu nước xanh thẳm nhìn có vẻ yên bình nhưng thực chất chứa đựng bao điều nguy hiểm. Lý do là vì, hồ Karachay (ở Tây Nam vùng Chelyabinsk, Nga) nằm trong khu vực của Liên hiệp Sản xuất Mayak – một trong những cơ sở hạt nhân lớn nhất và có mức độ rò rỉ phóng xạ cao nhất.
鲜为人知的是,俄罗斯美丽的卡拉恰伊湖其实是一座“死亡之湖”,在湖边站立五分钟就足以致命。这座湖水呈深蓝色,看似平静,实则危机四伏。原因在于,卡拉恰伊湖(位于俄罗斯车里雅宾斯克州西南部)位于马亚克生产联盟(Mayak Production Union)的辖区内——该联盟是俄罗斯最大的核设施之一,也是放射性泄漏水平最高的地区。

4.俄罗斯人口

Dân số Nga bị mất cân bằng giới tính, nữ nhiều hơn nam 11 triệu người. Điều này trái ngược với các nước châu Á như Việt Nam hay Trung Quốc. Dân số Nga đã giảm 6,6 triệu người từ năm 1993 tới nay, và con số này tương đương dân số bang Massachusetts của Mỹ. Dân số Nga là 141,9 triệu người vào năm 2010 và được dự báo sẽ giảm thêm 10,7%, còn 126,6 triệu người vào năm 2050.
俄罗斯人口性别比例失衡,女性人口比男性多1100万。这与越南和中国等亚洲国家形成了鲜明对比。自1993年以来,俄罗斯人口减少了660万,相当于美国马萨诸塞州的人口总数。2010年,俄罗斯人口为1.419亿,预计到2050年将进一步减少10.7%,降至1.266亿。

5.伏特加和俄罗斯啤酒

Rượu Vodka là loại rượu vô cùng phổ biến ở Nga và nhiều nước trên thế giới. Tên của loại rượu này xuất phát từ từ “Voda” trong tiếng Nga có nghĩa là
伏特加在俄罗斯和世界许多其他国家都是一种非常受欢迎的酒精饮料。它的名字来源于俄语单词“Voda”,意思是“水”。至于啤酒,直到2013年才在俄罗斯正式被视为酒精饮料。俄罗斯人的饮酒量是美国人的两倍。俄罗斯人平均每周饮酒6.3杯,而美国人平均每周饮酒3.3杯。然而,韩国人以每周13.7杯的饮酒量位居世界首位。

6.俄罗斯燃料管道系统

Hệ thống ống dẫn khí ngưng tụ, khí đốt, khí hóa lỏng (LPG), dầu, và các sản phẩm lọc hóa của Nga có tổng chiều dài là 259.913 km. Trong khi đó, chu vi của trái Đất chỉ là 40.075 km.
俄罗斯输送凝析油、天然气、液化石油气(LPG)、石油和成品油的管道系统总长度达259,913公里。而地球的周长只有40,075公里。

7.莫斯科地铁

Có khoảng 9 triệu lượt khách đi tàu điện ngầm ở Moscow mỗi ngày, lớn hơn cả con số của London và New York gộp lại  Nhà ga Park Pobedy là nhà ga tàu điện ngầm sâu nhất ở Moscow, nằm ở độ sâu 85 m dưới lòng đất. Trong khi đó Vykhino là nhà ga tàu điện ngầm đông đúc nhất ở thành phố này.
莫斯科地铁每天约有900万乘客,超过伦敦和纽约的总和。胜利公园地铁站是莫斯科最深的地铁站,位于地下85米。而维希诺地铁站则是莫斯科最繁忙的地铁站。

8.贝加尔湖

Hồ Baikal ở Siberia của Nga là hồ có lâu đời nhất và  chiếm 1/5 trữ lượng nước ngọt của toàn thế giới. Hồ Baikan chỉ lớn bằng một nửa hồ Michigan của Mỹ, nhưng lại là hồ sâu nhất thế giới, với độ sâu 5.387 feet (1.642 m).
贝加尔湖位于俄罗斯西伯利亚,是世界上最古老的湖泊,拥有世界五分之一的淡水。贝加尔湖的面积仅为美国密歇根湖的一半,但却是世界上最深的湖泊,深达 5,387 英尺(1,642 米)。

9.俄罗斯高浓缩铀

Nga có 659 tấn uranium làm giàu ở cấp độ cao, nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Mỹ là nước đứng thứ nhì ở phương diện này, với 604 tấn uranium làm giàu ở cấp độ cao.
俄罗斯拥有659吨高浓缩铀,比世界上任何其他国家都多。美国位居第二,拥有604吨高浓缩铀。

10.俄罗斯铁路是世界上最长的铁路

Đường sắt dài nhất thế giới. Tuyến đường sắt Xuyên Siberia trải dài gần như trên khắp nước Nga. Đây là tuyến đường sắt đơn dài nhất thế giới với tổng chiều dài là 9.289 km, bắt đầu từ Nga và sang châu Á.
世界上最长的铁路。西伯利亚大铁路几乎横跨整个俄罗斯。它是世界上最长的单线铁路,全长9289公里,始于俄罗斯,延伸至亚洲。

11. 在墙上挂地毯的习俗

Người Nga thường treo thảm trên tường. Thói quen này bắt nguồn từ quá khứ khi tường nhà ở đây được làm rất mỏng, việc treo thảm lên tường nhằm ngăn tiếng động từ nhà hàng xóm, hay nhằm cách âm.
俄罗斯人经常在墙上挂地毯。这个习惯源于过去,那时这里的房子墙壁很薄,挂地毯是为了隔绝邻居的噪音,或者隔音。

12. 税法因为......胡须

Trước đây vào thời cai trị của Peter đại đế, khoảng thế kỉ XVI, bất cứ ai ở nước Nga mà để râu là sẽ phải nộp thuế. Ý tưởng này được Peter thực hiện trong đạo luật của mình sau khi ông đi thăm các nước châu Âu phát triển và phát hiện ra rằng ở những nước phát triển người ta thường không để râu. Và để mọi người dân đều có vẻ ngoài sáng sủa nhất, ông đã đưa ra luật đánh thuế để một quốc gia phát triển luôn có những cn người
大约在16世纪彼得大帝时期,在俄罗斯,任何留胡子的人都必须纳税。彼得大帝在访问欧洲发达国家后,发现发达国家的人们通常不留胡子,于是将这一理念融入法律。为了让每个人都拥有最光鲜亮丽的外表,他制定了一项税法,以确保发达国家的人们都“胡子干净”。

13. 出生记录

Vào thế kỉ XVIII, một bà mẹ Nga mắn đẻ đã cho ra đời cùng lúc những 16 cặp sinh đôi, 7 lần sinh 3 và 4 lần sinh 4, tổng cộng là 69 người con trong vòng 40 năm với cùng một người chồng. Người phụ ấy là một người nông dân tại tỉnh Shuya tên là Valentina Vassilyev, còn chồng bà là Feodor Vassilyev. Và còn đặc biệt hơn nữa là ông này còn có thêm những 18 người con với người vợ thứ hai
18世纪,一位生育能力超群的俄罗斯女性,与同一位丈夫在40年间,共生育了16对双胞胎、7对三胞胎和4对四胞胎,共计69个孩子。这位女性是舒亚省的农民,名叫瓦伦蒂娜·瓦西里耶夫,她的丈夫名叫费奥多尔·瓦西里耶夫。更特别的是,他与第二任妻子又育有18个孩子。

14.美国阿拉斯加曾属于俄罗斯

Thế kỷ 19, Alaska từng là một trung tâm buôn bán sầm uất của Nga. Vào ngày 30/3/1876, Nga đã bán Alaska cho Mỹ với giá khá rẻ 7,2 triệu USD (tương đương 4,74 USD/km2). Sau khi mua Alaska, Mỹ kiếm lợi lớn từ nguồn mỏ vàng và khoáng sản. 50 năm sau khi mua Alaska, số tiền Mỹ kiếm được đã gấp 100 lần tiền bỏ ra. Alaska là bang có diện tích lớn nhất nước Mỹ và mật độ dân cư thưa nhất.
19世纪,阿拉斯加是俄国繁华的贸易中心。1876年3月30日,俄国以720万美元(相当于4.74美元/平方公里)的相对便宜的价格将阿拉斯加卖给了美国。2美国购买阿拉斯加后,从其黄金和矿产资源中获得了巨额利润。购买阿拉斯加50年后,美国赚的钱是花的100倍。阿拉斯加是美国面积最大、人口密度最小的州。

15. 俄语不是唯一的口语

Tiếng Nga không phải là ngôn ngữ nói duy nhất: Đất nước Nga rộng lớn đến nỗi có 35 ngôn ngữ chính thức tại các vùng miền địa phương khác nhau cùng với tiếng Nga. Nhiều người Nga cũng phải ngạc nhiên về thực tế này.
俄语并非唯一的官方语言:俄罗斯幅员辽阔,除俄语外,还有35种官方区域语言。许多俄罗斯人对此感到惊讶。

和平

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
关于俄罗斯的15个有趣事实
供电内容管理系统- 产品