越南的6种危险外星生物

February 9, 2017 20:14

(Baonghean.vn)- 外来物种的扩散目前已被公认为对全球生态和经济,尤其是越南,构成的最大威胁之一,它直接或间接地影响着人类健康和生态系统。尤其由于气候变化以及物种和生态系统遭受的物理和化学干扰,这一问题变得更加严重。

» 中国人养的小龙虾让人担忧

1.含羞草树

 cây mai dương, hay còn gọi là cây trinh nữ đầm lầy, hiện là sinh vật ngoại lai gây hại lớn nhất ở Việt Nam. Cây mai dương có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới châu Mỹ và được du nhập vào châu Á từ cuối thế kỷ XIX. Chúng phát tán và lần đầu được ghi nhận ở ĐBSCL vào năm 1979, tại huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An, và đã xuất hiện trên khắp cả nước. Loài này đã trở thành một loài gây hại nghiêm trọng ở những vùng đất ngập nước thuộc dãy Trường Sơn, như Vườn quốc gia Cát Tiên và Yok Đôn, Biển Lạc, các hồ ở Quảng Trị, sông Đắk Rông, các hồ ở Lâm Đồng.
含羞草,又名含羞草,是目前越南最有害的外来物种。含羞草原产于美洲热带地区,于19世纪末被引入亚洲。它广泛分布,于1979年在湄公河三角洲隆安省木化县首次被发现,之后逐渐在越南各地出现。该物种已成为长山山脉湿地(例如吉仙国家公园和育东国家公园、边乐国家公园)、广治省湖泊、多荣河和林同省湖泊的严重害虫。

2.金苹果蜗牛

ốc bươu vàng, có nguồn gốc từ Nam Mỹ, sống trong các vùng đầm lầy. Ốc bươu vàng du nhập vào nước ta từ trước năm 1975. Loài ốc được xác định là ký chủ trung gian truyền bệnh sán phổi từ chuột sang người này đã xâm nhiễm vào đồng ruộng Việt Nam. Với điều kiện sinh thái phù hợp, chúng phát triển nhanh chóng, trở thành dịch hại trên nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây lúa, rau muống ở hầu hết mọi miền đất nước.
福寿螺原产于南美洲,生活在沼泽中。福寿螺于1975年之前被引入我国。这种蜗牛被认定为将肺吸虫从老鼠传播给人类的中间宿主,现已入侵越南稻田。在适宜的生态条件下,它们迅速繁殖,成为多种作物的害虫,尤其是水稻和空心菜,几乎遍布越南所有地区。

3.蜗牛

 ốc sên, có nguồn gốc từ lục địa châu Phi, trở thành loài ốc cạn ngoại lai xâm nhập vào Việt Nam từ những năm 1960. Đến nay trở thành sinh vật gây hại cây trồng cạn từ vùng đồng bằng cho đến miền núi.
蜗牛原产于非洲大陆,上世纪60年代作为外来陆地蜗牛物种入侵越南,至今已成为从平原到山区旱地作物的害虫。

4.水葫芦

Lục bình (bèo Nhật Bản hoặc bèo tây) du nhập vào Việt Nam từ Nhật Bản vào năm 1902. Trong điều kiện thuận lợi, loài này phát triển rất nhanh phủ kín mặt nước. Khi thối mục, chúng làm giảm ôxy hòa tan trong nước, dẫn đến làm chết cá và các loài thủy sinh khác. Loài bèo này không chỉ cản trở giao thông đường thủy mà còn làm chậm dòng chảy, giảm khả năng phát điện, sức tưới tiêu và tăng kinh phí bảo trì các hồ chứa nước.
凤眼蓝(日本浮萍或水蕨)于1902年从日本引入越南。在适宜的条件下,这种植物生长迅速,覆盖水面。当其腐烂时,会降低水中的溶解氧,导致鱼类和其他水生物种死亡。这种浮萍不仅阻碍水路交通,还会减缓水流速度,降低发电能力和灌溉能力,并增加水库维护成本。

5.番石榴树

cây bông ổi (cây ngũ sắc) được đưa vào nước ta từ đầu thế kỷ 20, mục đích làm cảnh và đang có mặt rộng rãi khắp nơi trong cả nước. Cây này đang phát triển mạnh ở Quảng Bình, Quảng Trị, Tây Nguyên... có khả năng loại trừ một số cây bản địa và trở thành cỏ dại nguy hiểm đối với cây trồng.
番石榴树(五色树)于20世纪初被引入我国,用于观赏,如今已广泛分布于全国各地。这种树在广平、广治和西原地区生长旺盛……它能够消灭一些本地树木,并成为农作物的危险杂草。

6.卡特彼勒

sâu róm hại thông thuộc họ bướm, có vùng phân bố tự nhiên ở các tỉnh phía Nam Trung Quốc. Sâu róm thông xâm nhập vào Việt Nam từ những năm 1950. Vào những năm 1965-1970, sâu róm thông gây ra những trận dịch lớn đối với rừng thông ở Quảng Ninh, Bắc Giang và từ đó trở thành đối tượng gây hại nghiêm trọng. Công tác phòng trừ sâu róm thông ở Việt Nam hiện nay đang gặp rất nhiều khó khăn.
松毛虫属于蝴蝶科,自然分布于中国南部省份。松毛虫于20世纪50年代传入越南。1965年至1970年间,松毛虫在广宁省和北江省的松树林中引发了大规模疫情,并已成为严重的害虫。目前,越南的松毛虫防治工作面临诸多困难。

金玉

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
越南的6种危险外星生物
供电内容管理系统- 产品