揭秘越南军队传奇的CKC步枪

DNUM_ACZACZCABH 16:02

除了著名的AK-47之外,CKC步枪也是英雄的越南人民军历史上多次被提及的武器模型。

Súng trường CKC là cách gọi chủ yếu của Việt Nam dựa theo tên viết tắt từ ngôn ngữ tiếng Nga Самозарядный карабин системы Симонова - nghĩa là súng trường nạp đạn tự động cơ cấu Simonov. Các tài liệu tiếng Anh thì gọi nó là SKS khi phiên âm hệ chữ viết Kirin sang tiếng Anh - Samozaryadnyj Karabin Simonova. CKC cũng gắn liền với tên tuổi của AK-47 như một bộ đôi vũ khí huyền thoại gắn liền với hình ảnh Liên Xô trong suốt thời kỳ Chiến tranh Lạnh. Nguồn ảnh: military-today.
CKC步枪在越南的主要名称源于俄语缩写“Самозарядный карабин системы Симонова”(意为“西蒙诺夫自动装填步枪”)。英文文献将西里尔字母转写为英文时,将其称为SKS(Samozaryadnyj Karabin Simonova)。CKC也与AK-47同名,作为冷战期间苏联形象的传奇武器组合。图片来源:military-today.
Đề án phát triển một mẫu súng trường bán tự động để thay thế Mosin-Nagant được Liên Xô thực hiện từ năm 1943 và Sergei Gavrilovich Simonov - cha đẻ của CKC là một trong những thiết kế sư được giao nhiệm vụ này. Theo đó, ông phải thiết kế một nguyên mẫu súng trường bán tự động hoàn toàn mới sử dụng đạn 7.62x39mm M43 thay vì đạn MMR 7.62x54mm đang được Quân đội Liên Xô sử dụng. Nguồn ảnh: Wikipedia.
苏联自1943年起就着手研发一款取代莫辛-纳甘的半自动步枪,CKC之父谢尔盖·加夫里洛维奇·西蒙诺夫是负责此项任务的设计师之一。因此,他必须设计一款全新的半自动步枪原型,使用7.62x39毫米M43子弹,而非苏联军队目前使用的7.62x54毫米MMR子弹。图片来源:维基百科。
Nhu cầu sở hữu một mẫu súng trường sử dụng đạn 7.62x39mm của Liên Xô xuất phát từ chính yêu cầu thực tế trên chiến trường khi hầu hết các đợt giao tranh bằng súng bộ binh đều nằm trong phạm vi từ 300-700m thay vì 1.000m như suy tính ban đầu của các tướng lĩnh Liên Xô. Nguồn ảnh: military-today.
拥有一支苏联7.62x39毫米步枪的必要性源于战场上的实际需求,当时大多数步兵交战距离都在300至700米之间,而不是苏联将军最初设想的1000米。图片来源:military-today。
Do đó các mẫu súng trường sử dụng đạn 7.62x54mm không phát huy hết được hiệu quả của mình, bản thân chúng cũng có trọng lượng lẫn kích thước quá lớn để có thể giúp binh sĩ cơ động hơn trên chiến trường nhất là trong môi trường chật hẹp. Trước súng trường CKC, Sergei Simonov cũng sở hữu hai thiết kế nổi tiếng khác là SVT-40 và AVS-36 nhưng chúng đều sử dụng đạn 7.62x54mm. Nguồn ảnh: Pinterest.
因此,使用7.62x54mm子弹的步枪型号无法充分发挥其效能,而且它们体积过大、重量过重,不利于士兵在战场上(尤其是在狭窄环境中)的机动性。在CKC步枪之前,谢尔盖·西蒙诺夫还拥有另外两款著名的设计——SVT-40和AVS-36,但它们都使用7.62x54mm子弹。图片来源:Pinterest。
Nguyên mẫu CKC đầu tiên được đưa vào sản xuất hàng loạt là CKC-45 trong giai đoạn cuối năm 1944 và đầu năm 1945, CKC tham gia CTTG 2 khá trễ khi cuộc chiến đã gần kết thúc. Trận đánh đầu tiên có sự tham gia của CKC là ở Mặt trận Belarus với số lượng được trang bị khá nhỏ nhưng chúng lại nhận được đánh giá tích cực từ các binh sĩ sử dụng hướng tới việc đưa vào trang bị hàng loạt. Nguồn ảnh: Tumblr.
第一辆投入量产的CKC原型车是1944年末至1945年初的CKC-45。CKC在二战后期才投入使用,当时战争已近尾声。CKC的首战是在白俄罗斯前线,当时装备的数量相对较少,但士兵们对其评价很高,最终被大量采用。图片来源:Tumblr。
Nhưng mãi đến năm 1949, bốn năm sau chiến tranh, súng trường bán tự động CKC mới được đưa vào trang bị chính thức. Tuy nhiên nó chỉ đóng vai trò là bước đệm cho một dòng súng mới khác của Liên Xô đó chính là súng trường tấn công AK-47 do Mikhail Kalashnikov chế tạo. Quá trình sản xuất CKC cũng chỉ ở mức cầm chừng và nó không thực sự được trang bị rộng rãi như AK-47 trong khoảng thời gian sau đó. Nguồn ảnh: military-today.
但直到战后四年的1949年,CKC半自动步枪才正式被采用。然而,它只是另一种苏联新武器——米哈伊尔·卡拉什尼科夫研制的AK-47突击步枪——的垫脚石。CKC的生产也很缓慢,在随后的一段时间里,它的使用范围并没有像AK-47那样广泛。图片来源:military-today。
So với các mẫu súng hiện đại, CKC có những nét đặc trưng của một khẩu súng trường tấn công hiện đại nhưng lại có hình hài của một mẫu súng trường cơ bản trong CTTG 2. Với việc thân súng được làm hầu hết bằng gỗ đã một phần nào đó nói lên điều này mặc dù CKC có những cải tiến đáng kể so với những người tiền nhiệm của mình. Nguồn ảnh: military-today.
与现代枪支相比,CKC 具备现代突击步枪的特征,但外观却像二战时期的基本款步枪。枪身主要由木材制成,这在一定程度上反映了这一点,尽管 CKC 与其前代产品相比已有显著改进。图片来源:military-today。
Một khẩu CKC nặng khoảng 3.8kg kể cả đạn và chiều dài cơ sở có nó lên tới hơn 1m với nòng súng dài 520mm. Nó được tạo nên chủ yếu từ gỗ và thép với thiết kế đơn giản tuy nhiên lại đòi hỏi quá trình gia công phức tạp hơn một số mẫu súng trường cùng thời. Nguồn ảnh: 7-62.com
CKC步枪(含弹药)重约3.8公斤,轴距超过1米,枪管长520毫米。它主要由木材和钢材制成,设计简洁,但加工工艺比一些当代步枪更为复杂。图片来源:7-62.com
CKC sử dụng cơ chế trích khí ngắn, với viên đạn đầu tiên được khai hỏa bằng một lượng khí thuốc súng được trích ra và đẩy vào ống trích khí tạo ra lực đẩy lùi cụm cơ cấu móc đạn. Cụm cơ cấu này lùi về sau và ngay lập tức đẩy vỏ đạn cũ ra ngoài, nén lò xo phía sau lại rồi bật trở lại nhờ lực đàn hồi và móc viên đạn tiếp theo vào bệ khóa nòng, sẵn sàng cho phát bắn kế tiếp. Nguồn ảnh: military-today.
CKC采用短行程导气机构,第一发子弹由一定量的火药气体发射,气体被抽出并推入导气管,产生推回弹药钩组件的力量。弹药钩组件向后移动,立即将旧弹壳推出,压缩后弹簧,然后在弹力作用下弹回,将下一颗子弹钩入后膛,准备进行下一次射击。图片来源:military-today。
Như đã nói ở trên, súng trường CKC sử dụng đạn tiêu chuẩn 7.62x39mm, tuy nhiên nó không được trang bị hộp tiếp đạn rời mà thay vào đó là một hộp tiếp đạn cố định có khả năng chứa 10 viên, đi kèm với đó là kẹp đạn 10 viên dành cho CKC. Đây cũng là một trong những nguyên nhân khiến CKC không được trọng dụng. Nguồn ảnh: military-today.
如上所述,CKC步枪使用标准的7.62x39mm弹药,但它没有配备可拆卸弹匣,而是采用容量为10发的固定弹匣,并配有一个10发的CKC弹夹。这也是CKC使用不多的原因之一。图片来源:military-today。
Bên cạnh đó, súng CKC cũng được trang bị sẵn một lưỡi lê gắn cố định trên súng thiết kế này vốn suốt hiện ở các mẫu súng trường trong CTTG 2 và vẫn được giữ nguyên cho đến thời của CKC. Nguồn ảnh: military-today.
此外,CKC步枪还配备了固定刺刀,这种刺刀在二战期间一直沿用至今。图片来源:military-today。
Một điểm nhấn trên CKC có thể được kể tới là thước ngắm cơ khí tiêu chuẩn của nó có thiết kế gần tương tự trên AK-47, với thước đo khoảng cách từ 100-1.000m. Trong khi đó tầm bắn hiệu quả của mẫu súng này chỉ khoảng 400m và thước ngắm của nó cũng giới hạn ở khoảng cách 300m, với tốc độ bắn tối đa 400 viên/phút và 40 viên/phút trong điều kiện thực tế. Nguồn ảnh: military-today.
CKC的一大亮点是其标准机械瞄准镜,其设计与AK-47类似,射程为100至1000米。同时,该枪的有效射程仅为400米左右,瞄准距离也限制在300米以内,最大射速为400发/分钟,实战中为40发/分钟。图片来源:military-today。
Tính tới thời điểm hiện tại thì CKC là mẫu súng trường bán tự động được sản xuất nhiều nhất thế giới với hơn 15 triệu khẩu đó là chưa kể tới các biến thể của nó được sản xuất bất hợp pháp tại nhiều quốc gia. Và giống như AK-47, CKC tham gia hầu hết mọi cuộc chiến kể từ sau CTTG 2 cho đến nay, nó vẫn còn được sử dụng khá phổ biến tại Trung Đông và cả Châu Phi nhờ việc sử dụng chung cơ đạn với AK-47. Nguồn ảnh: military-today.
迄今为止,CKC是世界上产量最大的半自动步枪,产量超过1500万支,这还不包括其在许多国家非法流通的衍生型号。与AK-47一样,CKC几乎参与了二战以来的每场战争,并且由于使用与AK-47相同的弹药,至今仍在中东和非洲广泛使用。图片来源:military-today。
Việt Nam cũng là một trong những quốc gia trang bị số lượng lớn súng trường CKC. Nó được quân đội ta trang bị từ cuối những năm 1950 đầu những năm 1960 và vẫn còn hoạt động cho đến ngày nay. CKC hiện tại chỉ được trang bị cho các đơn vị dân quân tự vệ hoặc các đơn vị tiêu binh thuộc Lực lượng Vũ trang Nhân dân Việt Nam. Nguồn ảnh: military-today.
越南也是大量装备CKC步枪的国家之一。该枪于20世纪50年代末至60年代初装备我军,至今仍在服役。CKC目前仅装备越南人民武装力量的自卫民兵部队或仪仗队。图片来源:military-today。
Bên cạnh AK-47, CKC còn là nỗi kiếp sợ của quân Mỹ và tay sai trong Chiến tranh Việt Nam bởi khả năng tác chiến hiệu quả của mẫu súng trường này trong chiến tranh du kích. Và trước khi có sự xuất hiện của M16 thì mẫu súng trường tự động M14 của Mỹ hoàn toàn lép vế trước CKC. Nguồn ảnh: AR15.com
除了AK-47之外,CKC步枪在越南战争期间也因其​​在游击战中高效的作战能力而成为美军及其追随者的噩梦。在M16步枪问世之前,美国的M14自动步枪完全被CKC所超越。图片来源:AR15.com
Sau 70 năm hoạt động, súng CKC vẫn được mệnh danh là một trong những mẫu vũ khí bất tử, bên cạnh AK-47 khi chúng vẫn chứng minh được mình vẫn còn hiệu quả trên chiến trường ở nhiều góc độ khác nhau. Và điều một người lính cần ở một khẩu súng luôn bên cạnh mình đều xuất hiện trên CKC hoặc Ak-47 đã giúp chúng tồn tại mãi mãi với thời gian. Nguồn ảnh: Pinterest.
经过70年的服役,CKC仍然被认为是与AK-47并列的不朽武器之一,因为它在战场上多方面证明了其有效性。CKC或AK-47具备士兵对随身携带枪支的渴望,帮助他们持久作战。图片来源:Pinterest

据Kienthuc.net报道

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
揭秘越南军队传奇的CKC步枪
供电内容管理系统- 产品