曾经繁荣的津巴布韦令人意想不到的景象

November 22, 2017 10:24

下面这组照片拍摄的时候,津巴布韦还是非洲的“粮仓”,农业土地肥沃,资源丰富。

Thời trước đây, Zimbabwe được biết đến với cái tên Rhodesia, từng được coi là một động lực của kinh tế châu Phi. Trong ảnh là một nông trang thuốc lá vào khoảng năm 1900.
津巴布韦,原名罗德西亚,曾被视为非洲的经济引擎。图为1900年左右的烟草农场。
Xây dựng nông trang, hầm mỏ, đường sắt diễn ra ở Rhodesia vào cuối thập niên 1890, đầu thập niên 1900. Zimbabwe hiện vẫn có trữ lượng platinum lớn thứ 3 thế giới.
19世纪90年代末至20世纪初,罗得西亚开始兴建农场、矿山和铁路。津巴布韦至今仍拥有世界第三大铂金储量。
Bộ trưởng phụ trách vấn đề thuộc địa của Anh, Iain Macleod, đối mặt với những người biểu tình đòi độc lập ở Zimbabwe vào tháng 3/1960.
1960 年 3 月,英国殖民事务大臣伊恩·麦克劳德 (Iain Macleod) 与津巴布韦独立抗议者对峙。
Một trong hầm mỏ ở Zimbabwe vào khoảng năm 1899. Zimbabwe được đặt tên Rhodesia theo tên của doanh nhân kiêm chính trị gia Anh Cecil Rhodes.
1899 年左右津巴布韦的一座矿山。津巴布韦以英国商人和政治家塞西尔·罗兹 (Cecil Rhodes) 的名字命名为罗得西亚。
Mỏ Morgan năm 1899. Rhodes một mặt xây dựng hầm mỏ và hạ tầng; mặt khác, ông ta trấn áp tàn bạo các cuộc nổi dậy của người Phi bản địa.
1899 年的摩根矿场。罗兹一方面修建矿山和基础设施;另一方面,他残酷地镇压了非洲本土人的起义。
Người dân vượt sông Zukerboschrand vào năm 1896. Sản lượng kinh tế của Zimbabwe vào giai đoạn này rất ấn tượng.
1896 年,人们渡过祖克博施兰德河。津巴布韦在此期间的经济产出令人印象深刻。
Zimbabwe giai đoạn đầu thế kỷ 20 nổi tiếng với những tay thợ săn. Trong ảnh là các chú hà mã nằm chết ở sông Mlembo.
20世纪初的津巴布韦以狩猎而闻名。图为姆伦博河中的死河马。
Đại úy Harding ngồi phía trước một đám lính bản địa vào năm 1898.
1898 年,哈丁上尉坐在一群当地士兵面前。
Thủ tướng Anh Harold Macmillan thăm đập Kariba vào tháng 1/1960. Bốn năm sau, một nhóm thiểu số da trắng ở nam Rhodesia ly khai khỏi Anh và thiết lập chế độ phân biệt chủng tộc giống với Nam Phi lúc đó.
1960年1月,英国首相哈罗德·麦克米伦参观卡里巴大坝。四年后,南罗得西亚的白人少数群体脱离英国,建立了类似南非的种族隔离政权。
Một cửa hàng và người qua đường. Bức ảnh cho thấy kinh tế Zimbabwe bắt đầu thịnh vượng vào năm 1899.
一家商店和路人。照片显示了1899年津巴布韦经济开始繁荣的景象。
Người Zimbabwe bản địa xem bán đấu giá. Đất nước này từng là nhà xuất khẩu nông sản lớn.
津巴布韦原住民正在观看拍卖会。该国曾是重要的农产品出口国。
Công nhân đặt ray đường sắt theo kế hoạch do Cecil Rhodes vạch ra, gần Broken Hill vào năm 1900.
1900 年,工人们在布罗肯希尔附近按照塞西尔·罗兹 (Cecil Rhodes) 绘制的计划铺设铁轨。
Dân làng mặc đồ truyền thống vào năm 1910.
1910 年身着传统服饰的村民。
Khu vực một mỏ than được xây vào khoảng năm 1910.
1910年左右建造的煤矿区域。
Mỏ Waihi.
怀希矿。
Phu nhân Thủ tướng Anh Dorothy Macmillan thăm một cơ sở y tế ở Zimbabwe trong chuyến thăm châu Phi năm 1960.
1960 年,英国首相多萝西·麦克米伦的妻子在访问非洲期间参观了津巴布韦的一家医疗机构。
Những người ủng hộ độc lập tụ tập tại đây vào tháng 3/1960.
1960 年 3 月,独立支持者聚集于此。
Người biểu tình chặn xe của nhà cầm quyền Anh.
抗议者阻挡了英国政府车辆。
Hai xe bò chở lúa mì vào tháng 3/1960. Zimbabwe từng xuất lúa mì, thuốc lá và ngô sang các nước còn lại trong châu Phi cũng như sang các châu khác.
1960 年 3 月,两辆牛车满载小麦。津巴布韦过去常常向非洲其他地区以及其他大洲出口小麦、烟草和玉米。
Một người da trắng chụp ảnh bên những người dân Zimbabwe bản địa phía trước một túp lều đất, năm 1910.
1910 年,一名白人与津巴布韦土著人在泥屋前合影。
Khu nhà ở đô thị ở Salisbury (nay là Harare, thủ đô Zimbabwe) vào năm 1900./.
1900 年索尔兹伯里(现津巴布韦首都哈拉雷)的城市住宅区。

据VOV报道

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
曾经繁荣的津巴布韦令人意想不到的景象
供电内容管理系统- 产品