德国总理安格拉·默克尔的生活照片

September 25, 2017 08:17

(Baonghean.vn)——德国总理安格拉·默克尔在其政党联盟于昨天(9 月 24 日)赢得大选后再次当选第四个任期。以下是这位德国铁娘子在过去三个任期内的照片。

Angela Dorothea Merkel sinh ngày 17/4/1954 tại Hamburg, thành phố cảng miền Bắc nước Đức. Cha của bà là một mục sư, còn mẹ làm nội trợ. Khi còn nhỏ, cô bé Angela được miêu tả là một đứa trẻ thông minh, chăm chỉ, sáng dạ và có vẻ ngoài đáng yêu như thiên thần. Ở trường, Angela là một học sinh giỏi, đặc biệt ở môn tiếng Nga và toán học. Ảnh: Business Insider.
安格拉·多萝西娅·默克尔于1954年4月17日出生于德国北部港口城市汉堡。她的父亲是一位牧师,母亲是一位家庭主妇。小时候,安格拉被描述为一个聪明、勤奋、阳光、有着天使般外表的孩子。图片:《商业内幕》。
Thời đi học, bà Merkel được đánh giá là một học sinh thông minh, cần cù, yêu thích toán học, từng giành được giải thưởng cao trong các cuộc thi nói tiếng Nga. Bức ảnh trên chụp bà Merkel (khoanh tròn) trong một cuộc thi toán học cấp quận. Bà sau này lấy bằng Tiến sỹ ngành Hóa học Lượng tử (Ảnh: Getty)
默克尔在学生时代就被认为是一位聪明勤奋的学生,她热爱数学,并在俄语演讲比赛中屡获殊荣。上图为默克尔(圈出部分)参加区级数学竞赛。她后来获得了量子化学博士学位。图片来源:盖蒂
Angela Merkel nghiên cứu vật lý ở Leipzig, nơi bà lần đầu gặp người chồng đầu tiên, Ulrich Merkel. Trong mắt ông, bà Angela là một
安格拉·默克尔在莱比锡学习物理学,并在那里结识了她的第一任丈夫乌尔里希·默克尔。他形容她是一位“非常友好、开朗、平易近人的女士”。她热爱旅行,这张照片拍摄于1982年布拉格。大学毕业后,她在东德科学院工作,并获得了量子化学博士学位。
Merkel bắt đầu dấn thân vào chính trường từ năm 1989. Bà hoạt động trong Liên minh Dân chủ Thiên chúa giáo (CDU) sau khi Bức tường Berlin sụp đổ. Cựu thủ tướng Đức khi đó, ông Helmut Kohl, đã chỉ định bà vào nội các, bất chấp việc Merkel vẫn còn thiếu rất nhiều kinh nghiệm, bởi nhận ra tiềm năng ở người phụ nữ này. Ảnh: Reuters.
默克尔于1989年进入政坛,柏林墙倒塌后加入基督教民主联盟(CDU)。尽管默克尔经验不足,但前德国总理赫尔穆特·科尔看好她的潜力,任命她为内阁成员。图片:路透社。
Tháng 1/1991, một tháng sau khi được bầu vào Quốc hội, bà Merkel được chỉ định vào nội các Đức và được Thủ tướng Helmut Kohl bổ nhiệm làm Bộ trưởng Phụ nữ và Thanh thiếu niên. Với tấm bằng tiến sĩ hoá học lượng tử, bà trở thành nhân tố nổi bật khi bước chân vào chính trường Đức sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc và bức tường Berlin sụp đổ.  Ảnh: Alamy.
1991年1月,当选联邦议院议员一个月后,默克尔被任命为德国内阁成员,并被时任总理赫尔穆特·科尔任命为妇女和青年部长。凭借量子化学博士学位,她在冷战结束和柏林墙倒塌后进入德国政坛,成为一位杰出人物。图片:Alamy。
Merkel (giữa) và ông Kohl (trái) tham dự một hội nghị của đảng Liên minh Dân chủ Cơ đốc giáo (CDU) năm 1991. Merkel khi đó là phó chủ tịch của đảng này. Việc bà Merkel, một người phụ nữ từ Đông Đức, trở thành thành viên của CDU và vươn lên vị trí đứng đầu khiến nhiều người bất ngờ.  Ảnh: Getty.
1991年,默克尔(中)和科尔(左)出席基督教民主联盟(CDU)大会。当时,默克尔担任该党副主席。默克尔,一位来自东德的女性,竟然成为CDU党员并晋升至最高领导职位,这让许多人感到惊讶。图片:盖蒂。
Bà Merkel thăm một trạm xử lý nước ở Bad Honnef, Đức, năm 1995. Trước đó 1 năm, bà trở thành Bộ trưởng Môi trường, Bảo tồn Thiên nhiên và An toàn Hạt nhân. Thủ tướng Helmut Kohl khi đó muốn có một thành viên nữ, trầm lặng, đến từ Đông Đức, để bổ sung vào nội các đầu tiên sau khi nước Đức thống nhất. Bà Merkel là người được đề bạt và đã từng bước thăng tiến trong chính quyền của ông Kohl.  Ảnh: Getty.
1995年,默克尔参观德国巴特洪内夫的一家水处理厂。一年前,她担任环境、自然保护和核安全部长。时任德国总理赫尔穆特·科尔希望在两德统一后,能有一位性格内敛的女性东德政府成员加入他的首届内阁。默克尔被提名,并在科尔的领导下一路晋升。图片:盖蒂。
Bà Merkel nghỉ hè ở Langballig, Đức vào năm 2002. Năm 2000, bà trở thành nữ chủ tịch đầu tiên của đảng CDU, khi đó là đảng đối lập. Năm 1999, cô gái trầm lặng đến từ Tamplin đã làm tất cả choáng váng. Helmut Kohl, người bảo trợ của bà Merkel, bị vướng vào bê bối nhận tiền quyên góp bất minh. Trong khi mọi người còn đang lúng túng, bà Merkel đã công khai tố cáo và kêu gọi ông Kohl từ chức trên mặt báo.  Ảnh: Roba.
2002年夏天,默克尔在德国朗巴利希度过了一个夏天。2000年,她成为当时还是反对党的基民盟首位女主席。1999年,这位来自坦普林的文静女孩震惊了所有人。默克尔的幕僚赫尔穆特·科尔卷入了一场非法捐款丑闻。就在大家仍感到困惑之际,默克尔公开谴责科尔,并在媒体上呼吁他辞职。图片:Roba。
Bà Merkel gặp Tổng thống Nga Vladimir Putin vào năm 2002. Bà Merkel nói tiếng Nga thành thạo trong khi ông Putin có thể nói tiếng Đức. Những năm đầu tiên của Merkel trong vai trò lãnh đạo đảng CDU không hề dễ dàng. Bà phải đối đầu với các đối thủ nam nặng ký nhưng đã vượt qua trở ngại với sự cứng rắn và thận trọng.  Ảnh: Sputnik/AP.
默克尔于2002年与俄罗斯总统弗拉基米尔·普京会面。默克尔能说一口流利的俄语,而普京则说德语。默克尔担任基民盟领导人的最初几年并不顺利。她面临着强大的男性对手,但她凭借坚定和谨慎最终战胜了他们。图片:Sputnik/AP。
Bà Merkel phát biểu trước báo giới trong một chuyến công tác đảo Borkum năm 2004 trong vai trò Chủ tịch đảng Liên minh Dân chủ Thiên chúa giáo (CDU)  (Ảnh: David Hecker/AFP/Getty)
2004年,默克尔以基督教民主联盟(CDU)主席身份访问博尔库姆岛时向媒体发表讲话。图片:David Hecker/AFP/Getty
Bà Merkel tuyên thệ nhậm chức thủ tướng Đức lần đầu vào tháng 11/2005. Sau hơn 12 năm cầm quyền, bà Merkel không chỉ được coi là người đứng đầu nền kinh tế lớn thứ 4 và người phụ nữ quyền lực nhất thế giới, mà còn là một bệ đỡ cho sự ổn định trong thời kỳ khủng hoảng toàn cầu.  Ảnh: Alamy.
默克尔于2005年11月首次宣誓就任德国总理。执政超过12年后,默克尔不仅被认为是世界第四大经济体的领导人和全球最具权势的女性,更是全球危机时期的稳定支柱。图片:Alamy。
Bà Merkel được đánh giá là nhà lãnh đạo phù hợp nhất của nước Đức thống nhất. Ở Đức, bà Merkel có nickname là Mutti (co nghĩa là bà mẹ). Trong ảnh, bà thân mật chụp hình
默克尔被认为是最适合领导统一的德国的人。在德国,默克尔被昵称为“Mutti”(母亲)。照片中,她正与一位来自柏林的年轻移民自拍。图片来源:路透社
Bà Merkel và Tổng thống Mỹ George W. Bush tới Stralsund, Đức, tháng 7/2006. Ông Bush đang giơ thùng cá mòi muối mà ông được tặng sau khi tới đây.  Ảnh: Corbis/Getty.
2006年7月,默克尔夫人与美国总统乔治·W·布什在德国施特拉尔松德。布什先生手持抵达后收到的一盒咸沙丁鱼。图片:Corbis/Getty。
Thủ tướng Đức Angela Merkel cùng chồng Joachim Sauer (trái) và các vị khách khác nâng ly sau khi bà nhận Giải Leo Baeck tại Khách sạn Adlon ở Berlin, Đức, ngày 6/11/2007. Merkel và Sauer kết hôn từ năm 1998. Người chồng hiện tại của bà cũng là một người khá kín đáo và trầm lặng.  Ảnh: Getty.
2007年11月6日,德国柏林阿德隆酒店,德国总理安格拉·默克尔、丈夫约阿希姆·绍尔(左)及其他宾客在她获得利奥·贝克奖后举杯庆祝。默克尔与绍尔于1998年结婚。她现任丈夫也相当内敛沉静。图片:盖蒂。
Bà Merkel trò chuyện với Tổng thống Mỹ Obama bên lề hội nghị thượng đỉnh G7 ở Đức, tháng 6/2015. Năm 2014, bà tái đắc cử nhiệm kỳ thứ 3 và trở thành thủ tướng Đức thứ 3 trong thời hậu chiến nắm quyền trong 1 thập kỷ sau Konrad Adenauer và Helmut Kohl.  Ảnh: AFP/Getty.
2015年6月,默克尔女士在德国七国集团峰会期间与美国总统奥巴马交谈。2014年,她再次当选,并成为继康拉德·阿登纳和赫尔穆特·科尔之后,战后第三位执政十年的德国总理。图片:法新社/盖蒂图片社
Bà Merkel được Tạp chí Time chọn là Nhân vật của Năm vào năm 2015. Karl Vick, tổng biên tập của Time, mô tả bà là
默克尔被《时代》杂志评为2015年度人物。《时代》杂志主编卡尔·维克将她誉为“欧盟事实上的领导人”,因为她是欧盟最大、最富有成员国的元首。那一年,欧盟两次面临“生存危机”,而默克尔都带领欧盟度过了难关。第一次是欧元区的希腊债务危机,第二次是移民危机。图片:《时代》杂志。
Bà Merkel và Thủ tướng Trung Quốc Lý Khắc Cường trong chuyến thăm Trung Quốc ngày 29/10/2015
2015年10月29日,默克尔夫人和中国国务院总理李克强访华。图片来源:PetroTimes
Bà Merkel và Tổng thống Mỹ Donald Trump tham dự buổi họp báo chung ở Nhà Trắng hồi tháng 3. Bà Merkel thường được mệnh danh là
2017年3月,默克尔女士与美国总统唐纳德·特朗普在白宫举行联合新闻发布会。默克尔女士经常被称为“自由世界的领袖”,以反对推行“美国优先”政策的唐纳德·特朗普先生。图片:美联社。
Bà Merkel nâng cốc trong lễ hội Trudering ở Munich, Đức hồi tháng 5. Ở tuổi 64, bà Merkel đang trông đợi nhiệm kỳ thứ 4 trên cương vị thủ tướng Đức.  Ảnh: Reuters.
2017 年 5 月,默克尔夫人在德国慕尼黑的 Trudering 节上举杯。图片来源:路透社。
Thủ tướng Đức Angela Merkel tái đắc cử nhiệm kỳ 4 sau khi liên minh đảng của bà giành chiến thắng trong cuộc tổng tuyển cử hôm qua 24/9
64 岁的安格拉·默克尔在昨天(9 月 24 日)的大选中获胜后,第四次连任德国总理。图片来源:路透社

和平

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
德国总理安格拉·默克尔的生活照片
供电内容管理系统- 产品