社会

乂安省高地儿童的寄宿生活

丁俊 DNUM_BHZBAZCACE 18:56

为了能像其他同龄孩子一样去上学学习写字,乂安山区的孩子们虽然只有8岁,但在上学期间却必须离开父母,独立生活,照顾自己。

Trường PTDT bán trú Tiểu học Lượng Minh (Tương Dương) có 525 học sinh, nhưng có tới 299 học sinh ở bán trú.
梁明小学(Tuong Duong)共有525名学生,其中299名是寄宿生。以下族裔的学生就读于此:泰族、科姆族和乌都族。图片:丁俊
Với quy mô trường lớp của cấp tiểu học như hiện nay thì việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, việc bố trí đủ giáo viên dạy Ngoại ngữ, Tin học ở tất cả các điểm trường là không thể thực hiện được, nhất là tại các điểm trường lẻ
鉴于目前小学的规模,投资设施、设备,并安排足够的教师在所有学校教授外语和信息技术课程是不可能的,尤其是在偏远地区。因此,梁明小学安排学生到主校区寄宿,学生在学校吃饭和睡觉。图片:丁俊
Nhà cách trường 5-6 km, thậm chí là hơn 20km, đường đi vô cùng khó khăn, vất vả. Vì thế, học sinh ở các bản như Cà Moong, Xốp Cháo, Xốp Mạt, Minh Phương...mới 8-10 tuổi đã nhà để đi tìm con chữ.
家离学校五六公里,甚至二十多公里,路途极其艰辛。因此,像卡蒙村、Xop Chao村、Xop Mat村、明芳村等村的学生,年仅八十岁便离开家去上学。照片:丁俊
Các em học sinh mới lên 8-9 nhưng đã phải xa nhà, xã bố mẹ nên không thể tránh được việc nhớ nhà, nên mỗi lúc rảnh rỗi chúng tôi thường xuyên gần gũi động viên học sinh, giúp các em với đi nỗi nhớ nhà để chuyên tâm học tập tốt
梁明少数民族寄宿小学的梁文梅老师分享道:“学生们只有八九岁,却要离开家,离开父母,难免想家。所以,闲暇时,我们经常陪在学生身边,鼓励他们,帮助他们缓解思乡之情,让他们能够专心学习。” 图片:丁俊
Giáo viên chăm bẵm học sinh như con em của mình. Để đảm bảo chất dinh dưỡng và giúp cho học sinh có bữa ăn ngon, các thầy cô chú ý thay đổi các món chính trong suất cơm, hôm thì thịt, hôm thì cá, trứng...
老师们把学生当成自己的孩子一样照顾。为了保证营养,让学生吃得可口,老师们会注意更换餐食中的主菜,一天吃肉,一天吃鱼,一天吃蛋…… 图片:丁俊
Nhà ở bản Xốp Cháo, xã Lượng Minh, là một trong những bản khó khăn và biệt lập nhất xã Lượng Minh, để đến trường em Hắp Văn Khánh phải đi bộ ra bên thuyền rồi xuôi xuống bến thượng lưu (chân đậm thủy điện Bản Vẽ) rồi tiếp tục
梁明乡Xop Chao村的这户人家是梁明乡最艰苦、最偏僻的村庄之一。为了上学,Hap Van Khanh必须步行到船上,然后下到上游的码头(位于Ban Ve水电站脚下),再骑摩托车近一个小时才能到达学校。Khanh说:“因为我家离学校很远,所以我只能住在宿舍里。在学校,我们可以学习读书写字,老师还会给我们做好吃的。” 图片:Dinh Tuan
Ăn cơm xong, những đứa trẻ mang theo khay cơm của mình ra bể nước xếp hàng chờ đến lượt rửa, rửa xong cất đặt gọn gàng ngăn nắp đúng nơi quy định.
Cất đặt gọn gàng, ngăn nắp đúng nơi quy định.
吃完饭后,孩子们把餐盘拿到水槽排队清洗。清洗后,他们把餐盘整齐地放在指定位置。图片:丁俊
Sau mỗi giờ học các em tự tạo ra cho mình những trò chơi, để xua tan đi nỗi nhớ nhà.
每节课后,孩子们都会自己设计游戏来驱散思乡之情。图片:丁俊。
Tuy phải sống xa bố mẹ nhưng các em vẫn quyết tâm đến trường mang theo nhiều ước mơ, hoài bão về một tương lai tươi sáng hơn.
尽管远离父母,孩子们仍然决心上学,怀揣着梦想和抱负,追求更美好的未来。照片:丁俊。

特色义安报纸

最新的

x
乂安省高地儿童的寄宿生活
供电内容管理系统- 产品