亚太经合组织24次峰会回顾

DNUM_CBZBAZCABH 22:03

(Baonghean.vn)——值此第 25 届亚太经合组织峰会于 11 月 6 日至 11 日在岘港举行之际,让我们回顾一下往届亚太经合组织峰会。

1. 1993年11月,美国西雅图,第一届亚太经合组织峰会

Tuyên bố chung khẳng định sự nổi lên của APEC như một tiếng nói mới cho khu vực châu Á-Thái Bình Dương trong các vấn đề quốc tế. Hội nghị đánh dấu một bước phát triển mới của APEC và hoạt động này trở thành thông lệ hàng năm của các nhà lãnh đạo các nền kinh tế thành viên.
联合声明肯定了亚太经合组织已成为亚太地区在国际事务中的新声音。此次会议标志着亚太经合组织迈出了新的发展步伐,这一活动已成为各成员经济体领导人的年度惯例。

2- 第二届 APEC 峰会,茂物(印度尼西亚),1994 年 11 月

định ra thời gian cụ thể hoàn thành mục tiêu tự do thương mại và đầu tư đối với các nước công nghiệp phát triển vào năm 2010 và đối với các nền kinh tế đang phát triển vào năm 2020.
此次会议确定了发达工业国家在2010年实现贸易和投资自由化、发展中经济体在2020年实现贸易和投资自由化的具体时间。

3. 第三次亚太经合组织峰会(日本大阪)

đánh dấu một bước tiến cụ thể hơn của APEC, thông qua
此次会议通过的《大阪行动纲领》标志着亚太经合组织迈出了更加具体的一步。《大阪行动纲领》包含两大内容:自由化、促进贸易投资;经济技术合作。亚太经合组织制定了在15个具体领域实现成员经济体贸易投资自由化的基本原则。

4- 1996年11月在马尼拉(菲律宾)举行的第四届亚太经合组织峰会

Hội nghị đưa ra 6 ưu tiên cụ thể trong hoạt động hợp tác của APEC, bao gồm: Phát triển nguồn nhân lực; Phát triển một thị trường vốn ổn định và hiệu quả; Củng cố cơ sở hạ tầng kinh tế, đặc biệt là viễn thông; Phát triển giao thông và năng lượng; Sử dụng các công nghệ cho tương lai; và Bảo đảm chất lượng cuộc sống thông qua các chương trình bảo vệ môi trường, phát triển và củng cố các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
会议确定了APEC合作活动的六大具体重点,包括:人力资源开发;发展稳定有效的资本市场;加强经济基础设施,特别是电信设施;发展交通运输和能源;利用技术面向未来;通过环境保护项目确保生活质量,发展和壮大中小企业。

5- 1997年10月,温哥华(加拿大)第五届亚太经合组织峰会

Hội nghị ra văn kiện
会议发表了题为《21世纪愿景》的文件,肯定了各成员当前和未来的联系,并承诺在自由化、便利化和经济技术合作三大支柱领域开展合作。会议还加快了自由化领域的确定,比茂物会议的目标提前了两年。

6- 1998 年 11 月,第六届亚太经合组织峰会在吉隆坡(马来西亚)举行

thông qua Tuyên bố
通过了《加强增长基础宣言》,重申建设繁荣的亚太共同体的决心,确保各成员经济体公平经济发展。会议接纳越南、俄罗斯和秘鲁3个新成员,使成员总数增至21个;同时决定将接纳新成员的审议期暂停10年。

7- 1999年11月,奥克兰(新西兰)第七届亚太经合组织峰会

 thông qua Tuyên bố chung xác định việc tăng cường hợp tác kinh tế-kỹ thuật là yếu tố cơ bản để nâng cao mức sống trong nhân dân hướng tới sự thịnh vượng, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nền kinh tế châu Á-Thái Bình Dương; cuộc khủng hoảng tài chính cho thấy rõ hơn tầm quan trọng của sự hợp tác xây dựng năng lực quản lý, việc trao đổi khoa học và công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng.
会议通过联合声明,指出加强经济技术合作是提高人民生活水平、走向繁荣、缩小亚太经济体发展差距的根本因素;金融危机进一步凸显了在管理能力建设、科技交流、基础设施建设等领域合作的重要性。

8- 2000 年 11 月在斯里巴加湾市(文莱)举行第八届亚太经合组织峰会

ra Tuyên bố chung thể hiện nguyện vọng của phần lớn các nhà lãnh đạo các nền kinh tế trong việc xây dựng các luật lệ kinh tế-thương mại mới, thiết lập môi trường thuận lợi hơn cho phát triển, đồng thời có tiếng nói quan trọng trong việc xác định rằng những luật lệ mới của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) phải đáp ứng lợi ích của các nước đang phát triển.
会议发表联合声明,表达了大多数经济领导人对构建新的经贸规则、建立更加有利的发展环境的诉求,同时在决定世界贸易组织新规则必须符合发展中国家利益方面拥有重要发言权。

9- 2001年11月,上海(中国)第九届亚太经合组织峰会

Hội nghị Cấp cao APEC lần 9 tại Thượng Hải (Trung Quốc), tháng 11/2001, thông qua Tuyên bố chung và Tuyên bố Thượng Hải.
2001年11月在中国上海举行的第九届亚太经合组织领导人非正式会议通过了《联合声明》和《上海宣言》。

10- 2002年10月,洛斯卡沃斯(墨西哥)第十届亚太经合组织峰会

thông qua một kế hoạch an ninh chung do Mỹ đề xuất mang tên
会议通过了美国提出的共同安全计划,即“亚太经合组织安全贸易倡议”(STAR),旨在促进亚太经合组织内部安全并增加贸易。

11- 2003年10月,曼谷(泰国)第11届亚太经合组织峰会

ra Tuyên bố Bangkok về quan hệ “Đối tác vì tương lai”. Theo đó, các nhà lãnh đạo APEC nhất trí thúc đẩy quan hệ đối tác nhằm tiến tới tự do hóa, thuận lợi hóa thương mại và đầu tư, đồng thời bảo vệ người dân và cộng đồng trước nguy cơ đe dọa về an ninh và giúp cho nhân dân được hưởng lợi đầy đủ từ quá trình tự do hóa và mở cửa thương mại.
会议发表了《面向未来的伙伴关系曼谷宣言》,亚太经合组织领导人一致同意推动伙伴关系朝着贸易和投资自由化、便利化方向发展,同时保护人民和社区免受安全威胁,帮助各国人民充分受益于贸易自由化和开放的进程。

12- 2004年11月,智利圣地亚哥第十二届亚太经合组织峰会

thông qua Tuyên bố chung, trong đó đề cập đến một số vấn đề cụ thể như chống khủng bố, thương mại, y tế, giá dầu mỏ và chống tham nhũng
通过了联合声明,讨论了反恐、贸易、卫生、石油价格和反腐败等一系列具体问题。

13- 2005年11月,釜山(韩国)第13届亚太经合组织峰会

thông qua Tuyên bố Busan (7 điểm), bao gồm Tuyên bố riêng về Vòng đàm phán Doha của WTO; thông qua lộ trình Busan hướng tới thực hiện mục tiêu Bogor; khẳng định các cam kết trong các lĩnh vực chống khủng bố; đảm an toàn thương mại trong khu vực, an ninh y tế, đối phó với thiên tai và tình trạng khẩn cấp, an ninh năng lượng và các vấn đề như chống tham nhũng, đối thoại với cộng đồng doanh nghiệp, cải cách APEC.
会议通过了《釜山宣言》(7点),包括关于WTO多哈回合的单独宣言;通过了实现茂物目标的釜山路线图;确认了在反恐、确保地区贸易安全、卫生安全、应对自然灾害和紧急情况、能源安全以及反腐败、与工商界对话、APEC改革等问题上的承诺。

14-2006年11月,第十四届亚太经合组织峰会在河内(越南)举行

 thông qua “Tuyên bố Hà Nội” và ra Tuyên bố riêng về Vòng đàm phán Doha, trong đó khẳng định quyết tâm chính trị mạnh mẽ và nhấn mạnh một số biện pháp thiết thực nhằm sớm khởi động lại Vòng đàm phán; phê chuẩn Chương trình Hành động Hà Nội nhằm thực hiện Lộ trình Busan, hướng đến mục tiêu Bogor; thông qua các khuyến nghị cải cách APEC với nhiều biện pháp cụ thể nhằm làm cho APEC ngày càng có sức sống mạnh mẽ, năng động và hiệu quả hơn.
会议通过了《河内宣言》并发表了关于多哈回合的单独声明,肯定了坚定的政治决心并强调了尽快重启多哈回合的一系列务实措施;批准了落实釜山路线图的《河内行动计划》,致力于实现茂物目标;通过了亚太经合组织改革建议,提出了许多具体措施,使亚太经合组织更加富有生机、活力和效率。

15-2007年9月,澳大利亚悉尼,第十五届亚太经合组织峰会

thông qua Tuyên bố đề cập đến 5 vấn đề cụ thể có thể có tác động trực tiếp đến các mục tiêu của APEC gồm biến đổi khí hậu; an ninh năng lượng và phát triển sạch; tầm quan trọng hàng đầu của Hệ thống thương mại đa biên, hội nhập kinh tế khu vực; tăng cường an ninh con người và củng cố APEC.
会议通过了一项宣言,针对可能对亚太经合组织目标产生直接影响的五个具体问题,包括气候变化;能源安全和清洁发展;多边贸易体制的至关重要性、区域经济一体化;加强人类安全和加强亚太经合组织。

16-2008年11月,秘鲁利马第十六届亚太经合组织峰会

ra Tuyên bố Lima và Tuyên bố
会议发表了《利马宣言》和《关于亚太地区发展的新承诺》声明,展现了亚太经合组织领导人推动经济合作、金融改革、贸易和投资便利化,建设安全且日益可持续的亚太地区的坚定决心。

17-2009年11月,新加坡第十七届亚太经合组织峰会

thông qua hai Tuyên bố về “Duy trì tăng trưởng và kết nối khu vực” và “Mô hình tăng trưởng mới vì một khu vực châu Á-Thái Bình Dương kết nối trong thế kỷ XXI”, thể hiện quyết tâm mạnh mẽ duy trì tăng trưởng và chuẩn bị cho giai đoạn phục hồi kinh tế.
会议通过了《保持地区增长和互联互通》和《21世纪互联互通亚太地区新增长模式》两项宣言,展现了保增长、促经济复苏的坚定决心。

18- 2010年11月,日本横滨第18届亚太经合组织峰会

thông qua Tuyên bố “Tầm nhìn Yokohama-Mục tiêu Bogor và Tương lai”, cùng ba văn kiện kèm theo về “Tuyên bố đánh giá thực hiện các Mục tiêu Bogor”, “Chiến lược tăng trưởng của APEC” và “Biện pháp hướng tới Khu vực mậu dịch tự do châu Á - Thái Bình Dương”. Hội nghị đã đạt được những kết quả hết sức có ý nghĩa, mở ra một chặng đường mới cho tiến trình hợp tác APEC trong những năm tới.
会议通过了《横滨愿景——茂物目标与未来》声明,以及《茂物目标执行情况评估声明》、《亚太经合组织增长战略》和《亚太自由贸易区建设措施》三个配套文件。会议取得了十分有意义的成果,为未来几年亚太经合组织合作开辟了新的道路。

19- 2011年11月,美国夏威夷,第十九届亚太经合组织峰会

thông qua
会议通过了《檀香山宣言——迈向有凝聚力的区域经济》及四份附带文件,涉及促进有效、非歧视和市场导向的创新政策;加强中小企业在全球生产链中的参与;环境产品和服务的贸易和投资;促进实施良好治理实践。

20-2012年9月,俄罗斯符拉迪沃斯托克,第20届亚太经合组织峰会

có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đánh dấu 20 năm kể từ khi các nhà lãnh đạo APEC gặp nhau lần đầu tiên tại Mỹ. Hội nghị thông qua Tuyên bố chung “Liên kết để tăng trưởng, sáng tạo để thịnh vượng” cùng 5 văn kiện kèm theo về tăng trưởng sáng tạo, an ninh năng lượng, tự do hóa thương mại hàng hóa môi trường, hợp tác giáo dục, chống tham nhũng và minh bạch hóa.
此次会议意义非凡,正值亚太经合组织领导人首次在美国会晤20周年。会议通过了《互联互通促进增长,创新促进繁荣》联合声明以及关于创新增长、能源安全、环境产品贸易自由化、教育合作、反腐败和透明度等五个附加文件。

2013年10月,第21届亚太经合组织峰会在巴厘岛(印度尼西亚)举行

thông qua “Tuyên bố về ủng hộ hệ thống thương mại đa phương và Hội nghị Bộ trưởng lần thứ 9 của Tổ chức thương mại thế giới”; các định hướng mới mang tầm tổng thể và dài hạn đầu tiên là “Khuôn khổ kết nối APEC” về hạ tầng, thể chế và con người và “Kế hoạch dài hạn về phát triển cơ sở hạ tầng-đầu tư APEC” giai đoạn 2013-2016, trong đó đáng chú ý là việc thành lập Quỹ tự do hóa thương mại-đầu tư APEC về kết nối chuỗi cung ứng và thông qua mục tiêu APEC trao đổi hằng năm 1 triệu sinh viên vào năm 2020; “Sáng kiến APEC về hợp tác các vấn đề liên quan đại dương” và “Lộ trình an ninh lương thực APEC đến năm 2020”…
会议通过了《关于支持多边贸易体制和世界贸易组织第九届部长级会议的宣言》;首批新的、全面的、长期的方向是《亚太经合组织互联互通框架》涵盖基础设施、制度和人员往来以及《2013—2016年亚太经合组织基础设施和投资发展长期规划》,其中最引人注目的是设立亚太经合组织供应链互联互通贸易投资自由化基金,并确定了到2020年亚太经合组织每年互派100万名留学生的目标;《亚太经合组织海洋合作倡议》和《至2020年亚太经合组织粮食安全路线图》……

2014年11月,北京(中国)亚太经合组织第二十二次峰会

có ý nghĩa đặc biệt, đánh dấu chặng đường 25 năm hình thành và phát triển của APEC (1989-2014) và 20 năm thực hiện các Mục tiêu Bogor về thuận lợi hóa và tự do hóa thương mại, đầu tư (1994-2014). Hội nghị đã thông qua 2 tuyên bố và 4 văn kiện kèm theo, trong đó nổi bật là “Kế hoạch tổng thể về kết nối APEC giai đoạn 2015 - 2025”. Đây là lần đầu tiên APEC đề ra các biện pháp tăng cường kết nối tổng thể với tầm nhìn dài hạn, đặc biệt là kết nối cơ sở hạ tầng, nhằm tạo thêm động lực hình thành một thị trường chung rộng lớn và không gian thống nhất cho tăng trưởng, phát triển của cả khu vực.
此次会议意义非凡,既是亚太经合组织成立和发展25周年(1989-2014),也是落实茂物目标(贸易和投资便利化与自由化)20周年(1994-2014)。会议通过了两项声明和四份配套文件,特别是《2015-2025年亚太经合组织互联互通总体规划》。这是亚太经合组织首次提出以长远眼光加强整体互联互通,特别是基础设施互联互通的举措,旨在为整个地区形成大型共同市场和统一的增长发展空间注入更多动力。

23- 2015年11月,马尼拉(菲律宾)第23届亚太经合组织峰会

thông qua 2 Tuyên bố cấp cao, 1 Tuyên bố Bộ trưởng và 6 văn kiện kèm theo, với mục tiêu xuyên suốt là tăng trưởng bền vững, bao trùm. Đây là bước chuyển mới, nâng tầm hiệu quả hợp tác Diễn đàn APEC, mở rộng sang các lĩnh vực mới, gắn với mục tiêu phát triển. Lần đầu tiên kể từ khi triển khai Chiến lược tăng trưởng năm 2010, APEC đề ra chiến lược dài hạn nhấn “chất lượng” tăng trưởng, gắn với xây dựng thể chế, gắn kết xã hội và bảo vệ môi trường. Đây cũng là lần đầu tiên APEC thông qua Khuôn khổ hợp tác dịch vụ, coi đây là nhân tố quan trọng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường gắn kết các nền kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
会议通过了两份高级别声明、一份部长级声明和六份配套文件,其总体目标是实现可持续和包容性增长。这是一个新的举措,旨在提升亚太经合组织论坛的合作有效性,拓展新的领域,并与发展目标相联系。自2010年实施增长战略以来,亚太经合组织首次提出了一项强调增长“质量”的长期战略,该战略与机构建设、社会凝聚力和环境保护相联系。这也是亚太经合组织首次通过服务业合作框架,认为它是提升亚太经济体竞争力和加强互联互通的重要因素。

24. 2016年11月,利马(秘鲁)亚太经合组织第二十四次峰会

với chủ đề “Tăng trưởng chất lượng và phát triển vốn con người: Những nền tảng cho tăng trưởng bền vững ở châu Á-Thái Bình Dương”. Hội nghị năm nay sẽ tập trung vào ba nội dung chính: Những thách thức đối với tự do thương mại và đầu tư trong bối cảnh toàn cầu hiện nay; An ninh lương thực thích ứng với biến đổi khí hậu và tiếp cận nguồn nước và Liên kết châu Á-Thái Bình Dương: Hướng tới kết nối thiết thực và hiệu quả ở khu vực.
本次大会的主题是“高质量增长与人力资本发展:亚太地区可持续增长的基础”。本届大会将重点关注三个主要议题:当前全球背景下自由贸易与投资面临的挑战;气候适应型粮食安全与水资源获取;以及亚太互联互通:迈向务实有效的区域互联互通。

和平

(合成的)

特色义安报纸

最新的

x
亚太经合组织24次峰会回顾
供电内容管理系统- 产品