科技在农业发展中的有效应用

DNUM_CAZABZCABF 11:05

(Baonghean.vn)——1月19日,省委副书记、省人民委员会主席阮春阳同志视察了清章县、杜良县、新祺县和昆强县利用科技进步的若干项目和农业发展模式的进展情况。

(Baonghean.vn)——1月19日,省委副书记、省人民委员会主席阮春阳同志视察了清章县、杜良县、新祺县和昆强县利用科技进步的若干项目和农业发展模式的进展情况。

义安电子报向大家介绍省人民委员会主席和工作代表团考察的部分照片:

Cắt nhỏ thức ăn thô bằng máy cắt - công đoạn đầu tiên của quy trình chế biến thức ăn cho gia súc từ phụ phẩm nông nghiệp, áp dụng công nghệ ủ men vi sinh. Chi phí chỉ vào khoảng 8.500 - 9.000 đồng/kg, thấp hơn giá thành thu mua thức ăn tổng hợp chế biến sẵn là 12.000 đồng/kg. Hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn ủ chua đảm bảo hơn, lược bỏ độc tính trong thức ăn thô và đem lại hiệu quả vỗ béo gia súc cao. Mô hình ở Thanh Ngọc, Thanh Chương
用切割机将生料切成小块——这是利用微生物发酵技术利用农副产品加工动物饲料的第一步。成本仅为每公斤8500至9000越南盾,低于购买预加工合成饲料每公斤12000越南盾的成本。青贮饲料的营养成分得到更充分的保证,消除了生料的毒性,提高了牲畜的育肥效率。图为清玉县清章镇的模特。
Một chiếc máy cắt như thế này có giá bán trên thị trường vào khoảng 5.000.000 đồng, đầu tư đem lại hiệu quả kinh tế tốt và đã được bà con ở Thanh Ngọc, Thanh Chương công nhận
一台这样的切割机,市面上售价约500万越南盾,这项投资带来了良好的经济效益,得到了Thanh Ngoc、Thanh Chuong地区民众的认可。
Chuồng lợn áp dụng công nghệ đệm lót sinh học từ mùn cưa, có tác dụng phân huỷ chất thải chuồng trại, đảm bảo các điều kiện sinh trưởng cho gia súc và thân thiện với môi trường. Mô hình sử dụng tại trang trại của ông Đặng Anh Tuấn, xã Xuân Sơn, huyện Đô Lương - một trong hai trang trại được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn Vietgap trên toàn tỉnh. Nền chuồng được đổ bê tông, không gây ô nhiễm đất chuồng.
猪圈采用锯末生物垫料技术,分解猪舍废弃物,确保牲畜生长条件,并且环保。该模式在位于杜良县春山乡的邓英俊先生的农场中得到应用,该农场是全省仅有的两家获得Vietgap标准认证的农场之一。猪圈地面采用混凝土浇筑,不会污染猪舍土壤。
Đoàn làm việc của đồng chí Nguyễn Xuân Đường - Chủ tịch UBND tỉnh thăm và kiểm tra tính ứng dụng của mô hình. Mỗi năm trang trại xuất chuồng 300 tấn thịt lợn, doanh thu đạt 16 tỷ đồng
省代表团参观了采用生物垫料技术的养殖模式。该养殖场每年销售猪肉300吨,收入达160亿越南盾。
Công nhân đóng bầu cấy nấm bằng máy đóng bầu tự động - mô hình trồng nấm ăn và nấm dược liệu ở xã Kỳ Sơn, huyện Tân Kỳ. Công suất máy đạt 60 bầu/phút. Đây là một trong những công đoạn của quy trình trồng nấm, gần như được cơ khí hoá toàn bộ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
工人们用自动装盆机装蘑菇盆。这是新祺县祺山乡种植食用菌和药用菌的典范。该机器的产量可达每分钟60盆。这是蘑菇种植过程中几乎完全机械化的环节之一,提高了生产效率和产品质量。
Đồng chí Nguyễn Xuân Đường kiểm tra chất lượng nấm đầu khỉ (nấm dược liệu) và nấm kim châm (nấm ăn) - hai trong số các sản phẩm chuẩn bị phục vụ thị trường tiêu dùng Tết Nguyên đán.
阮春阳同志检查猴头菇(药用菌)和金针菇(食用菌)的质量——这两种产品是为春节消费市场准备的。
Mô hình trồng đại táo trong điều kiện khí hậu Con Cuông, điểm vườn ở xã Chi Khê. Cây táo đang ra quả, chuẩn bị thu hoạch phục vụ thị trường Tết Nguyên đán. Đồng chí Nguyễn Xuân Đường kiểm tra tiến độ thực hiện và hiệu quả của dự án.
池溪乡果园,在昆强气候条件下种植红枣的示范园。苹果树已挂果累累,准备采摘,供应春节市场。阮春阳同志视察了项目进展和成效。

杜英-清维

特色义安报纸

最新的

x
科技在农业发展中的有效应用
供电内容管理系统- 产品