俄罗斯空军将研制米-26超级直升机的继任者

DNUM_CFZBAZCABH 07:06

这款苏联超级运输直升机的继任者将比其老旧的前身米-26拥有更优越的性能。

Theo thông tin được hãng thông tấn Tass đăng tải, phía Nga đang đầu tư ngân sách khá lớn vào việc phát triển Mi-26T2V biến thể mới và hiện đại nhất từ trước đến nay của dòng trực thăng vận tải Mil Mi-26. Nguồn ảnh: Tass.
据塔斯社报道,俄罗斯正在投入巨额预算研发米-26T2V,这是米里米-26运输直升机的最新、最现代化版本。图片来源:塔斯社。
Theo đó, biến thể Mi-26T2V trong tương lai của Không quân Nga sẽ có khả năng hoạt động trong mọi điều kiện địa hình và mọi điều kiện thời tiết bên ngoài. Tổ bay của Mi-26T2V vẫn sẽ được giữ nguyên ở con số 5 người so với phiên bản cũ. Nguồn ảnh: Air.
因此,俄罗斯空军未来的米-26T2V型直升机将能够在所有地形条件和所有天气条件下在户外作战。米-26T2V的机组人员将与旧型直升机相同,为5人。图片来源:空军。
Ngoài ra, trực thăng Mi-26T2V dự kiến còn được áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất vào hệ thống dẫn hướng bay và trợ lái cho phi công. Phía Nga cũng khẳng định rằng Mi-26T2V sẽ là bản nâng cấp từ các trực thăng Mi-26 phiên bản quân sự trước đây chứ không phải là bản nâng cấp từ trực thăng Mi-26T vốn được dùng để xuất khẩu. Nguồn ảnh: Baltic.
此外,米-26T2V直升机预计将在飞行引导系统和飞行员辅助系统方面应用最先进的技术。俄方还确认,米-26T2V将是米-26直升机先前军用版本的升级版,而非用于出口的米-26T直升机的升级版。图片来源:波罗的海通讯社。
Mi-26 là dòng trực thăng vận tải hạng nặng nhất thế giới hiện nay, trực thăng Mi-26 được ra đời từ năm 1983 dưới thời Liên Xô và vẫn được sản xuất liên tục từ đó cho tới nay. Nguồn ảnh: Blogger.
米-26是当今世界上最重的运输直升机。米-26直升机于1983年苏联时期诞生,并自那时起持续生产至今。图片来源:Blogger。
Trực thăng vận tải hạng nặng Mi-26 có khả năng mang tải trọng tối đa hơn 20 tấn hàng hóa, chở được 82 lính dù cùng trang bị hoặc 60 thương binh cùng trang bị y tế. Nguồn ảnh: Twit.
米-26重型运输直升机最大载重量超过20吨,可搭载82名携带装备的伞兵或60名携带医疗设备的伤员。图片来源:Twit。
Ở biến thể Mi-26T2 nó được trang bị hai động cơ tuốc bin trục nâng cấp D-136-2 tích hợp hệ thống điều khiển tự động FADEC giúp phi công kiểm soát
米-26T2变体配备了两台升级版D-136-2涡轴发动机,并集成了FADEC自动控制系统,以帮助飞行员更好地操控这架空中的“庞然大物”。图片来源:Helis。
Mi-26 được trang bị hệ thống cánh quạt nâng chính 8 cánh và cánh quạt giữa thăng bằng đuôi 5 cánh. Chiếc trực thăng này có khả năng bay với tốc độ tối đa khoảng 295 km/h, tốc độ hành trình 255 km/h và có tầm bay tối đa 800 km. Trần bay của Mi-26 vào khoảng 4600 mét. Nguồn ảnh: Helis.
米-26配备8叶主旋翼系统和5叶中心平衡尾桨。该直升机最大飞行速度约为295公里/小时,巡航速度为255公里/小时,最大航程为800公里。米-26的实用升限约为4600米。图片来源:Helis。
Tính tới thời điểm hiện tại phía Nga đã sản xuất được tổng cộng 316 chiếc trực thăng Mi-26 các phiên bản trên toàn thế giới. Tuy nhiên có không ít trong số đó hiện đang nằm trong bãi phế liệu do thiếu phụ tùng thay thế và ít được sử dụng thường xuyên. Nguồn ảnh: Helis.
迄今为止,俄罗斯已在全球生产了316架各种型号的米-26直升机。然而,由于缺少零件和使用频率低,其中许多直升机目前都处于报废状态。图片来源:Helis。
Hiện tại trực thăng vận tải Mi-26 đang nằm trong biên chế Không quân 15 nước trên thế giới, phần lớn trong số đó là các nước có mối quan hệ thân thiết với Liên Xô cũ trước đây. Nguồn ảnh: Military.
目前,米-26运输直升机在全球15个国家的空军服役,其中大多数是与前苏联关系密切的国家。图片来源:军事。

根据 Kienthuc

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
俄罗斯空军将研制米-26超级直升机的继任者
供电内容管理系统- 产品