全球十大最佳军用汽车揭晓

May 8, 2017 07:04

美国悍马可用于运送部队、执行侦察任务,也可作为底盘装载武器。它被《今日军事》杂志评选为全球最佳军用车辆。

Humvee của Mỹ đứng đầu trong danh sách do Military Today bình chọn. Dòng ô tô quân sự này được chế tạo vào năm 1983. Xe được chế tạo cho nhiệm vụ vận chuyển binh lính, trinh sát và làm khung gầm cho nhiều loại vũ khí khác. Ảnh: Military Today.
美国悍马在《今日军事》杂志评选的榜单中名列前茅。该系列军用车辆于1983年投产。该车辆设计用于运送士兵、执行侦察任务,并可作为多种其他武器的底盘。图片:今日军事。
Humvee có chiều dài 4,7 m, rộng 2,12 m, cao 1,75 m, trọng lượng chiến đấu 2 tấn. Xe được trang bị động cơ công suất 130 mã lực, tốc độ tối đa 112 km/h. Hiện tại, Humvee là một trong những xe thiết giáp phổ biến nhất thế giới. Ảnh: Military Today.
悍马长4.7米,宽2.12米,高1.75米,战斗全重2吨。该车配备130马力发动机,最高时速112公里/小时。目前,悍马是世界上最受欢迎的装甲车辆之一。图片来源:《今日军事》。
Land Rover Defence của Anh được xếp thứ 2 trong danh sách. Dòng xe này được chế tạo vào những năm 1990. Ban đầu nó được chế tạo cho mục đích thương mại, nhưng nhờ khả năng off-road rất tốt nó được ứng dụng cho nhiệm vụ quân sự. Nhà sản xuất thêm chữ Defence vào để tránh nhầm lẫn với các phiên bản dân sự. Ảnh: Military Today.
英国路虎Defence车型位列第二。这款车产于20世纪90年代。它最初是为商用目的而制造的,但由于其出色的越野性能,后来被用于军事任务。制造商添加了“Defence”一词,以避免与民用版本混淆。图片:《今日军事》。
Land Rover rất đa năng có thể sử dụng cho nhiệm vụ chở quân, làm khung gầm lắp vũ khí hạng nhẹ, trạm thông tin lưu động, cấu hình cho nhiệm vụ cứu thương và các nhiệm vụ khác. Xe có chiều dài 4,5 m, rộng 1,79 m, cao 2,03 m, trọng lượng chiến đấu 1,6 tấn, tốc độ tối đa tới 160 km/h. Ảnh: Military Today.
路虎是一款多功能车辆,可用于部队运输、轻武器挂载、移动通信站、救护车配置以及其他任务。该车长4.5米,宽1.79米,高2.03米,战斗全重1.6吨,最高时速160公里/小时。图片:《今日军事》。
Mercedes Ben G-Class, Đức. Dòng xe quân sự này được chế tạo vào những năm 1970, nó được quân đội Đức đặt cho biệt danh
德国梅赛德斯奔驰G级。这款军用车辆于20世纪70年代生产,被德国军队昵称为“狼”。G级是一款兼具商用和军用功能的多用途车辆,其配置可根据客户需求进行调整。图片来源:《今日军事》。
G-Class có thể làm nhiệm vụ chở quân, chiến đấu hạng nhẹ với súng máy lắp trên nóc xe, trinh sát, trạm thông tin lưu động, kéo pháo. Xe được trang bị động cơ diesel công suất 156 mã lực, tốc độ tối đa 120 km/h, dự trữ hành trình 600 km. Ảnh: Military Today.
G级坦克可运载部队、车顶安装机枪的轻型作战车辆、侦察车、移动通信站和火炮牵引车。该车配备156马力柴油发动机,最高时速120公里/小时,续航里程600公里。图片来源:《今日军事》。
UAZ-469, Nga. Đây là dòng xe quân sự huyền thoại của Liên Xô được chế tạo vào đầu những năm 1960. Nồi đồng, cối đá, dễ sản xuất, dễ sử dụng và sửa chữa, thích nghi với hầu hết các điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Hơn 2 triệu chiếc đã được xuất xưởng, phục vụ ở hơn 70 quốc gia trên thế giới. Ảnh: Military Today.
UAZ-469,俄罗斯。这是一款传奇的苏联军用车辆,于20世纪60年代初制造。它由铜和石材制成,易于制造、使用和维修,能够适应最恶劣的天气条件。该车已生产超过200万辆,在全球70多个国家服役。图片:《今日军事》。
Nhược điểm của UAZ là độ tiện nghi kém, đặc trưng của các dòng xe quân sự do Liên Xô chế tạo. Ngoài ra, xe chỉ phục vụ chủ yếu cho nhiệm vụ chở quân, phục vụ việc đi lại của giới sĩ quan giữa các đơn vị, hoặc kéo pháo nhẹ, không có khả năng làm khung gầm để lắp vũ khí như các xe khác. Ảnh: Military Today.
UAZ的缺点是舒适性较差,这是苏联军用车辆的典型特征。此外,该车主要用于运输部队、在部队之间调动军官或牵引轻型火炮,并且无法像其他车辆那样自行安装武器。图片来源:《今日军事》。
Toyota Land Cruise, Nhật Bản. Nó không phải là chiếc xe được chế tạo từ đầu cho mục đích quân sự mà là dòng xe bán tải phục vụ thương mại. Tuy nhiên, dòng xe này cho thấy khả năng off-road rất tốt nên được nhiều lực lượng quân đội dùng cho mục đích quân sự, đặc biệt là ở khu vực Trung Đông. Ảnh: Military Today.
日本丰田陆地巡洋舰。它并非专为军用而生,而是一款商用皮卡。然而,这款车展现出了非常出色的越野性能,因此被许多军队用于军事用途,尤其是在中东地区。图片:今日军事。
Land Cruise thường được sử dụng để lắp súng máy hạng nặng 12,7 mm, hoặc pháo phòng không 23 mm. Tuy nhiên, việc phiến quân, các nhóm nổi dậy, khủng bố IS sử dụng rất nhiều loại xe này khiến danh tiếng của nó bị tổn hại nghiêm trọng. Ảnh: Military Today.
陆地巡航车通常配备12.7毫米重机枪或23毫米高射炮。然而,叛军、叛乱组织和“伊斯兰国”恐怖分子广泛使用这些车辆,严重损害了其声誉。图片来源:《今日军事》。

根据 Kienthuc

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
全球十大最佳军用汽车揭晓
供电内容管理系统- 产品