复古和稀有的摩托车

December 13, 2017 15:53

WD/RE Flying Flea 1942、Wilkinson TMC Series V 1912、Quasar 1980 都是英国国家汽车博物馆的著名品牌。

WD/RE Flying Flea 1942 của Royal Enfield: Model được sản xuất từ 1942-1944, có kiểu dáng quân đội và thường dùng cho lính nhảy dù. Xe có động cơ 2 thì, 125 phân khối. Trong thế chiến thứ 2, xe được bọc bằng khung thép và thả dù rơi xuống đất. Sau đó, người lính có thể tháo dỡ khung và sử dụng xe. Flying Flea 1942 cho phép di chuyển ở địa hình phức tạp. Thanh dầm phía trước xe được thắt từ dây thun dày.
皇家恩菲尔德 WD/RE Flying Flea 1942:该车型于1942年至1944年间生产,采用军用设计,常被伞兵使用。该车搭载一台125cc的二冲程发动机。二战期间,该车被钢架覆盖,并通过伞降到地面。之后,士兵可以拆下钢架继续使用车辆。1942年的“飞蚤”能够在复杂地形中行驶。车辆的前横梁用厚实的弹性带固定。

Wilkinson TMC Series V 1912: Xe có kiểu dáng sang trọng, giống ôtô 2 bánh. Nó sở hữu động cơ 848 phân khối làm mát bằng nước, bộ tản nhiệt đặt phía sau bánh trước. Bàn đạp trái điều khiển bộ ly hợp, 2 cái còn lại bên phải dùng cho phanh trước và sau. Tay lái phải điều khiển tốc độ, cần chuyển số nằm trước ghế ngồi. Ngoài ra còn một nút bấm để bơm dầu và động cơ. Trong số 250 xe được sản xuất, hiện chỉ có 6 chiếc còn tồn tại.
威尔金森TMC V系列1912:这辆车外观豪华,采用两轮设计。它搭载一台848cc水冷发动机,散热器位于前轮后方。左侧踏板控制离合器,右侧两个踏板分别控制前后刹车。右侧车把控制速度,变速杆位于座椅前方。此外,还设有油泵和发动机控制按钮。共生产了250辆,现存仅6辆。

Xe 3 xi-lanh 2 thì 1915 của Royal Enfield: Đây là chiếc 3 xi-lanh 2 thì đầu tiên được sản xuất. Xe có tốc độ tối đa 80 km/h, mức tiêu thụ nhiên liệu 6,7 l/100 km.
皇家恩菲尔德 1915 2冲程3缸:这是第一款量产的二冲程三缸汽车。该车最高时速为80公里/小时,油耗为6.7升/100公里。

Brough Superior Golden Dream 1939: Xe có động cơ 4 thì, 1.000 phân khối, 2 xi-lanh đặt đối xứng nối với nhau bằng trục cam. Xe có gờ tản lạnh và ống xả khí hình vây cá. Với màu vàng đặc trưng, đây là chiếc Brough Superior cuối cùng. Nhưng năm 1939, chiến tranh bùng nổ khiến việc sản xuất phải dừng lại, nên hãng chỉ cho ra 5 chiếc.
布拉夫高级金梦 1939:这款摩托车搭载四冲程1000cc发动机,两个对称气缸由凸轮轴连接。它配有散热片和鲨鱼鳍排气管。这款摩托车以其独特的黄色车身,是最后一辆Brough Superior摩托车。然而,1939年战争爆发,生产被迫停止,因此该公司仅生产了5辆。

Quasar 1980: Là môtô kín một nửa, do Malcolm Newell và Ken Leaman chế tạo vào những năm 1970. Xe có động cơ Reliant Motors 848 phân khối, tốc độ lên đến 160 km/h. Phía trước có kính chắn gió nhiều lớp, cần gạt và lò sưởi. Do kín một nửa, nên xe tạo những điểm mù lớn, người lái phải chồm ra ngoài. Chỉ có 21 chiếc Quasar 1980 được sản xuất.
类星体1980:一款半封闭式摩托车,由马尔科姆·纽厄尔和肯·利曼于20世纪70年代制造。它搭载Reliant Motors的848cc发动机,最高时速可达100英里/小时。它配备了夹层挡风玻璃、雨刷器和前部加热器。由于是半封闭式设计,因此会产生较大的盲区,迫使驾驶者探出车外。1980年款Quasar仅生产了21辆。

V-Twin 1922 của Royal Enfield: V-Twin 1922 phù hợp với phái mạnh vì nó thoải mái, mạnh mẽ, giá vừa phải và chạy tốt. Động cơ 6 đến 8 mã lực nhưng xe chỉ có một thắng, điều khiển bằng chân trái. Bàn đạp kéo dây cáp chạm lên đòn bẩy và đẩy phanh hình V vào rãnh dọc trên bánh xe.
皇家恩菲尔德 1922 V-Twin:1922年的V型双缸摩托车深受男士喜爱,因为它舒适、动力强劲、价格实惠,而且骑起来感觉良好。发动机功率为6到8马力,但摩托车只有一个刹车,由左脚操作。踏板拉动一根接触刹车杆的钢索,将V型刹车推入车轮上的纵向凹槽。

Brough Superior Austin Four 1932: Austin Four 1932 có động cơ và hộp số ôtô Austin Seven 797 phân khối, 4 xi-lanh. Thay vì thiết kế hộp số mới, George Brough giữ lại trục động cơ giữa, bộ phân tốc trung tâm sẽ điều khiển 2 bánh sau. Xe ra mắt tại triển lãm môtô Olympia năm 1931 ở London. Đây được xem là xe tiêu chuẩn của Anh vì bánh nhỏ hơn 24 inch. Hãng chỉ sản xuất 10 chiếc.
布拉夫高级奥斯汀四号 1932:1932 年款的奥斯汀四轮车搭载 797cc 四缸奥斯汀七轮发动机和变速箱。乔治·布拉夫没有设计新的变速箱,而是保留了中置发动机轴,并用中央分流器驱动后轮。这款车在 1931 年伦敦奥林匹亚摩托车展上首次亮相。由于其较小的 24 英寸车轮,它被认为是英国的标杆车型。该公司仅生产了 10 辆。

Chiếc Royal Enfield có bình xăng và vành bánh xe sơn thủ công: Năm 1932, tất cả bình xăng và viền bánh xe Royal Enfield đều được sơn thủ công. Lúc bấy giờ, hãng đã sản xuất hơn 825.000 xe và 950.000 chiếc trong năm sau đó.
Royal Enfield 拥有手绘的油箱和轮辋:1932年,皇家恩菲尔德的所有油箱和轮毂均采用手工喷漆。当时,该公司生产了超过82.5万辆摩托车,次年则达到了95万辆。

Xe máy Pegasus Norton: Xe có động cơ Norton 828 phân khối, 350 mã lực. Ngoài ra còn có 2 bộ tăng áp Shorrock, hộp truyền động 2 cấp. Xe dùng 75% nitromethane và 25% methanol, mức sử dụng nhiên liệu là 6 gpm. Brits Derek Shinn và Ian Messenger đã thiết kế, chế tạo chiếc xe này. Xe từng giành nhiều giải thưởng ở châu Âu trước khi biến mất vào đầu những năm 1980.
飞马诺顿摩托车:该车搭载诺顿828cc发动机,功率350马力。此外,还配备了两个Shorrock涡轮增压器和两速变速箱。该车使用75%的硝基甲烷和25%的甲醇作为燃料,油耗为6加仑/分钟。英国人德里克·辛恩和伊恩·梅森杰设计并制造了这辆车。它在20世纪80年代初消失之前,在欧洲赢得了许多奖项。

Clyno với súng và xe bên hông V-Twin 1914-1918: Xe được dùng trong thế chiến thứ nhất, nhưng không thích hợp với địa hình phía Bắc nước Anh. Thực tế, đây là mẫu xe được phát triển từ chiếc Clyno 1915 dân dụng.
带枪和边车V-Twin的Clyno 1914-1918:曾用于第一次世界大战,但不适合英格兰北部的地形。实际上,它是1915年民用克莱诺(Clyno)的改进型。


据 Zing 称

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
复古和稀有的摩托车
供电内容管理系统- 产品